Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt Bài 24: Ôn tập học kì 1 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 25: Tính chất của phi kim Bài 26: Clo Bài 27: Cacbon Mở đầu trang 20 Hóa học 10: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau . Xem lời giải 1. Hạt nhân nguyên tử Câu hỏi 1 trang 20 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton . Xem lời giải Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 10: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu? . Xem lời giải Lập các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng: Bài 6 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao 20. - Phương pháp cân bằng: • Xem giai đoạn đầu là gồm các phản ứng cân bằng • Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn chậm • Giai đoạn tiếp theo là các giai đoạn nhanh Lúc này vận tốc của phản ứng = vận tốc của giai đoạn chậm => loại trừ nồng độ của hợp chất trung gian ta tìm ra được vận tốc của cả quá trình. 21. Mục lục Giải Hóa học lớp 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử Bài 2: Các thành phần của nguyên tử Bài 3: Nguyên tố hóa học Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I.Hợp kim của sắt Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm tư 2 - 5%. Gang cứng và giòn hơn sắt. Có hai loại gang là gang trắng và gang xám. Thép là hợp kim của sắt với cacbon trong đó cacbon chiếm dưới 2%. Thép được ứng dụng rộng rãi do có nhiều tính chất vật lí và hóa học quý. BXT4. A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,….. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ Cấu tạo Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. Tính chất vật lí Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. 4. Phân tích nguyên tố Phân tích định tính Mục đích Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản r nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. Phân tích định lượng Mục đích xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc Cân chính xác lượng hợp chất hữu cơ ban đầu, sau đó xác định thể tích khối lượng các chất vô cơ đã được chuyển, từ đó tính hàm lượng phần trăm. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 91 /SGK So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Xem lời giải Câu 2. Trang 91 /SGK Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Xem lời giải Câu 3. Trang 91 /SGKOxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Xem lời giải Câu 4. Trang 91 /SGK β-Caroten chất hữu cơ có trong củ cà rốt có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Xem lời giải Hóa 8 Bài 20Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn, là nội dung Hóa 8 bài 20. Một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc chất khí này nặng hay nhẹ hơn không khối của chất khíI. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí B2. Tỉ khối của chất khí so với không khí3. Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp khíII. Bài tập mở rộng nâng cao1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 2. Bài tập Tự luận III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tậpIV. Giải bài tập Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khíV. Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khí >> Bài trước đó Hóa 8 Bài 19 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtI. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí BĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A MA với khối lượng mol của khí B MBTỉ khối của chất khí A so với chất khí B được tính theo công thức 1Từ công thức 1 ta có thể rút ra một số hệ quả2 3Trong đó+ dA/B là tỉ khối của chất A so với chất B.+ MA, MB lần lượt là khối lượng mol của các chất A, ý Tỉ khối của hai chất khí cho biết khí này nặng nhẹ hơn khí kia bao nhiêu dụ 1 Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bằng bao nhiêu lần?Vậy khí N2 nhẹ hơn oxi là 0,875 lần2. Tỉ khối của chất khí so với không khíĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A MA với khối lượng “mol không khí” là 29 g/ khối của chất khí so với không khí được tính theo công thức sau 4Trong đó+ dA/kk là tỉ khối của chất khí A so với không khí.+ MA là khối lượng mol của chất khí A, Mkk là “ khối lượng mol trung bình” của không khí+ Khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức 5Từ công thức số 4 ta có thể rút ra hệ quả sauMA = dA/ g/mol 6Ví dụ 2 Khí NO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lầnVậy khí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lầnLưu ý Tỉ khối chất khí so với không khí cho biết chất khí này nặng nhẹ hơn không khí bao nhiêu Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp khíTrong đómA; mB khối lượng của 2 khí A, Ba, b Số mol của 2 khí A, MB Khối lượng mol của 2 khí A, ý Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol => Trong công thức trên, giá trị mol còn được thay bằng thể tích chất khí, phần trăm chất khí trong hỗn hợp.>> Bài tiếp theo tại Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa họcII. Bài tập mở rộng nâng cao1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Câu 1 Khí nào nặng nhất trong các khí sauCâu 2 Khí A có dA/kk > 1 là khí nàoCâu 3 Có thể thu khí N2 bằng cách nàoA. Đặt đứng bìnhB. Đặt úp bìnhC. Đặt ngang bìnhD. Cách nào cũng đượcCâu 4 Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố NitơCâu 5 Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?2. Bài tập Tự luận Câu 1. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2a Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2Câu 2. Cho những chất khí sau CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biếta Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?b Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2Câu 4. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng thái khí có công thức là A2 tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu một số khí trong phòng thí Những khí như thế nào có thể thu được bằng phương pháp này?b Cho các khí sau H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng phương pháp này?III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tậpCâu Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X bằngb Tỉ khối của hỗn hợp X so với NO2 bằngCâu dụng công thức- Tỉ khối của khí CO2 so với không khí làKhí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần- Tỉ khối của khí H2 so với không khí làKhí H2 nhẹ hơn không khí 0,069 lần- Tỉ khối của khí NO2 so với không khí làKhí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lần- Tỉ khối của khí CH4 so với không khí làKhí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lầnCâu lượng mol trung bình của hỗn hợp XTỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2 làCâu khối A2 so với khí oxi bằng 5Vậy A là nguyên tố Brom BrCâu Khi ống nghiệm úp ngược, khí nhẹ hơn không khí sẽ bay lên đáy ống nghiệm, khí nặng hơn không khí sẽ chìm xuống dưới, do đó phương pháp này được sử dụng để thu lấy các khí có khối lượng nhẹ hơn so với không Các khí có thể thu được bằng phương pháp úp ngược ống nghiệm H2, CH4IV. Giải bài tập Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khíVnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 20 tại Giải Hóa 8 bài 20 Tỉ khối của chất khíV. Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khí Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 20 tại Giải SBT Hóa 8 bài 20 Tỉ khối của chất khí...........................VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn. Ở bài 20 hóa 8 này các bạn cần nắm được 2 công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, và của một khí A đối với không các bạn tham khảo một số tài liệu liên quanTrắc nghiệm Hóa học 8 bài 20Giải bài tập trang 69 SGK Hóa lớp 8 Tỉ khối của chất khíHóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa họcGiải Hóa 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa họcGiải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 8 Bài 20 SBT Tỉ khối của chất khí Bài trang 27 sách bài tập Hóa 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất? Lời giải a Các khí nặng hơn không khí O2, SO2, H2S. - Khí oxi - Khí sunfuro - Khí hidro sunfua Các khí nhẹ hơn không khí là N2, NH3; CH4. - Khí nito - Khí amoniac - Khí metan b - . Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần. - . Vậy khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần. - . Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần. - . Vậy khí NH3 nặng hơn khí H2 8,5 lần. - . Vậy khí H2S nặng hơn khí H2 17 lần. - . Vậy khí CH4 nặng hơn khí H2 8 lần. c, . Vậy khí SO2 nặng hơn O2 2 lần. d Trong các khí đã cho khí SO2 nặng nhất. Khí CH4 nhẹ nhất. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí file PDF hoàn toàn miễn phí. Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí​ giúp các em học sinh biết cách xác định tỉ khối của chất khí A so với chất khí B; Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí. Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2,Cl2, CO, SO2. Hãy cho biết Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần? Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8 Hãy tìm khối lượng mol của những khí a Có tỉ khối đối với oxi là 1,375 ; 0,0625. b Có tỉ khối đối với không khí là 2,207; 1,172. Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8 Có thể thu những khí nào vào bình từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách a Đặt đứng bình? b Đặt ngược bình? Giải thích việc làm này. Bài tập trang 27 SBT Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất? Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B? dA/B Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA Khối lượng mol của khí A. MB Khối lượng mol của khí B. Lưu ý dA/B > 1 ⇒ Khí A nặng hơn khí B dA/B = 1 ⇒ Khí A nặng bằng khí B dA/B < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn khí B Ví dụ Hình 1 Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Khí A là khí Cacbonic O2 Khí B là khí Hiđro H2 Khí A nặng hơn khí B lần Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? dA/KK Tỉ khối của khí A đối với không khí MA Khối lượng mol của khí A. MKK Khối lượng mol của không khí. Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = 0,8 x 28g + 0,2 x 32g ≈ 29 gam Ví dụ Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tổng kết Hình 2 Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí

hóa học bài 20