III. Điều kiện Apply học bổng Khổng Tử. Không mang quốc tịch Trung Quốc; Tuổi từ 16-35, đối với thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần có giấy ủy quyền hợp pháp của người giám hộ.
Để quảng bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng nhân tài Hán ngữ, học viện Khổng Tử Trung Quốc đã thiết lập quỹ học bổng Khổng Tử chuyên dành cho học sinh, sinh viên, giảng viên có thành tích tốt đến Trung Quốc trau dồi kiến thức với các chuyên ngành như: Hán ngữ, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc. Đối tượng tài trợ Hệ 4 tuần Hệ 1 học kỳ
Và học bổng Khổng Tử là một trong số những học bổng được rất nhiều du học sinh săn đón. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa rõ về loại học bổng này. Và để giải quyết những thắc mắc về vấn đề này thì hãy cùng với chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết qua nội dung chia
Học bổng Học viện Khổng Tử (Vân Nam, Trung Quốc) gồm hai loại: học bổng đào tạo ngắn hạn (thời gian 4 tuần, một học kỳ - khoảng 5 tháng, một năm) và học bổng đào tạo chính quy (bậc cử nhân, nghiên cứu sinh thạc sĩ, tiến sĩ).
Học bổng Khổng Tử còn có tên gọi khác là học bổng Học viện Khổng Tử. Đây là học bổng do Tổng bộ Học viện Khổng Tử (Hán Ban) cung cấp. Học bổng này giúp du học sinh, sinh viên được hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí, phí ký túc xá trong suốt quá trình học tập tại
Lời dạy Khổng Tử. (01/2017-09/2017) Tiêu chí xét duyệt học bổng. Ý nghĩa Logo. Mùa thứ 3 (9/2017-9/2018) Thông tin đóng góp mùa thứ 3 (9/2017-9/2018) Mùa thứ 4 (9/2019-8/2020) Mùa thứ nhất (4/2016-1/2017) Giới thiệu. Trường Đại học Bạc Liêu. Các bạn có thể hoàn toàn tin
grz5Pl. HỌC BỔNG KHỔNG TỬ. ĐIỀU KIỆN THAM GIA Nhiều bạn hỏi về học bổng khổng tử? Hôm nay Hashi sẽ chia sẻ chi tiết về học bổng khổng tử và điều kiện Apply học bổng khổng tử cho các bạn nhé. Cơ cấu học bổng Khổng Tử A/ Học bổng Khổng Tử loại A 1. Học bổng Khổng Tử loại A hệ 4 tuần Học bổng Khổng Tử hệ 4 tuần bao gồm 3 hạng mục – Trung y hoặc văn hóa Thái Cực yêu cầu có thành tích HSK – Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung QuốcCó thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người và liên hệ trước với tổ chức tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung Quốc. – Chuyên mục riêng của Học viện Khổng Tử Có thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người. Học bổng này chỉ bao gồm miễn học phí và miễn phí ký túc xá, KHÔNG có trợ cấp. Thời gian nhập học Gồm 2 đợt, tháng 7 và tháng 12 hàng năm. Thời gian học và tài trợ 4 tuần 2. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ 1 học kỳ Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ bao gồm 2 đợt nhập học là tháng 3 và tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng tháng 3 là 20/11 Hạn Apply cho học bổng tháng 9 là 20/5 Thời gian học và tài trợ 5 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục – Văn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK3 180 điểm và HSKK – Trung y; Thái cực quyền Có HSK3 3. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ 1 năm Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05 Thời gian học và tài trợ 11 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm 4. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ đại học Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. 5. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ thạc sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Thạc sĩ là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên quan. Thời gian học và tài trợ 2 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ tiến sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Tiến sĩ là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan. Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK6 210 điểm, HSKK Cao cấp 60 điểm. Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên quan. Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. B/ Học bổng Khổng Tử loại B 1. Học bổng Khổng Tử loại B – hệ 1 năm tiếng Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05 Thời gian học và tài trợ 11 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục – Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK – Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm – Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm 2. Học bổng Khổng Tử loại B – hệ đại học Học bổng Khổng Tử loại B – Hệ Đại học luôn có dạng 汉语+ một chuyên ngành nào đó. Thực tế đây là chương trình kết hợp học song song 2 văn bằng. Sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ có hai bằng cử nhân Đại học với chuyên ngành Hán ngữ và 1 chuyên ngành mà bạn đã chọn. “双证书”是指学生毕业时将同时获得学历证书和职业资格证书. Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành – Giáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. – Hán ngữ + Chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngành Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. 3. Học bổng Khổng Tử loại B – hệ thạc sĩ Học phí được sử dụng cho các chương trình đào tạo của trường và các chương trình hoạt động văn hóa bao gồm – Học phí hàng năm – Lệ phí 1 lần thi HSK/ năm – Lệ phí 1 lần thi HSKK/ năm – Không bao gồm phí tài liệu học tập và vé đi thăm quan du lịch. Phí lưu trú phí ký túc xá được chi trả cho bộ phận quản lý ký túc, tiêu chuẩn phòng thường là phòng đôi. Ngoài ra học sinh có thể thuê phòng bên ngoài và được nhận trợ cấp thêm phí lưu trú là 700 tệ/ tháng. Sinh hoạt phí được cấp hàng tháng thông qua đăng ký nhận phí sinh hoạt trợ cấp tại phòng tài vụ của trường. Các học sinh học bổng 1 năm tiếng hoặc hệ Đại học được nhận 2500 tệ/tháng, các sinh viên chuyên nghành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế hoặc theo học hệ Thạc sĩ nhận 3000 tệ/tháng. Lưu ý – Các sinh viên đi theo diện học bổng mỗi học kỳ cần phải báo danh đăng ký nếu không học bổng sẽ bị cắt. – Học sinh cần phải đăng ký nhận trợ cấp trước ngày 15 hàng tháng để được nhận tiền trợ cấp, nếu đăng ký sau ngày 15 chỉ được lĩnh 1 nửa trợ cấp, nửa còn lại sẽ cho vào quỹ nhà trường. – Trong thời gian học tập trừ kỳ nghỉ hè nếu học sinh rời khỏi Trung Quốc quá 15 ngày thì sẽ bị cắt toàn bộ trợ cấp sinh hoạt phí của học bổng. – Nếu học sinh tự ý vắng mặt ở trường, bỏ học, trốn học hoặc bị kỷ luật bởi nhà trường thì bộ phận quản lý sẽ cắt học bổng hoặc thu hồi trợ cấp từ ngày bạn bị kỷ luật hoặc đình chỉ học tập. – Kết quả học tập quá thấp hoặc không đạt yêu cầu của trường sẽ bị cắt học bổng. Điều kiện Apply học bổng Khổng Tử 1. Không mang quốc tịch Trung Quốc 2. Tuổi từ 16-35, đối với thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần có giấy ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. Xin học bổng hệ đại học yêu cầu tuổi không quá 25, riêng đối với cán bộ giảng dạy tiếng Hán có thể giới hạn tuổi tới 45. 3. Ưu tiên học sinh, sinh viên học chuyên ngành Hán ngữ có thành tích học tập tốt, người đứng đầu trong cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” hoặc có chứng chỉ HSK tối thiểu là cấp 5 tổng điểm 180 mức trung 50 điểm , giáo viên giảng dạy Hán ngữ nếu đồng ý cam kết và có chứng minh sau khi tốt nghiệp khóa học của học bổng Khổng Tử sẽ tham gia giảng dạy tiếng Hán ít nhất 5 năm sẽ có tỉ lệ trúng tuyển cao. Hồ sơ cần chuẩn bị 1. Hộ chiếu 2. Chứng chỉ HSK 3. Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất. 4. Thư giới thiệu với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hán của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởng 5. Giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan. 6. Thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. 7. Thí sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước đó. 8. Các giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu cầu. THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ HASHI VIỆT NAM Địa chỉ Xã Linh Sơn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Hotline Web Gmail lienhe Fb Du học, XKLD, Kỹ sư Nhật Bản, du học chuyển visa đặc định Hashi Việt Nam
Cùng với học bổng Chính phủ Trung Quốc, học bổng Khổng Tử đã và đang tạo nhiều cơ hội để các bạn trẻ đến Trung Quốc học tập, nghiên cứu và trải nghiệm. Vậy học bổng Khổng Tử là gì, chính sách ra sao, thời gian và điều kiện apply học bổng Khổng Tử như thế nào. Bài viết này mình sẽ cung cấp từ A – Z thông tin liên quan đến học bổng này nhé! Học Bổng Khổng Tử Là Gì?Giá Trị Học Bổng Khổng TửĐiều Kiện Xin Học Bổng Khổng Tử Thời Gian Xin Học BổngPhân Loại Học Bổng Khổng TửHọc bổng Khổng Tử loại AHọc Bổng Hệ 4 TuầnHọc Bổng Hệ 1 Học KỳHọc Bổng Hệ 1 NămHọc Bổng Hệ Đại HọcHọc Bổng Hệ Thạc SĩHọc Bổng Hệ Tiến SĩHọc Bổng Khổng Tử Loại BHọc Bổng Hệ 1 Năm TiếngHọc Bổng Hệ Đại HọcHọc Bổng Hệ Thạc SĩHồ Sơ Xin Học Bổng Khổng Tử Gồm Những Gì?Những Thắc Mắc Liên Quan Đến Học Bổng Khổng TửKhông Có HSKK Có Apply Được Không?Muốn Học 4 Tháng Hoặc 1 Năm Thì Có Được Không?Không Thi HSKK/HSK Ở Viện Khổng Tử Có Thể Apply Được Hệ Đại/ Thạc Không?Học Bổng Khổng Tử Có Bị Cắt Không?Không Có Bằng Cấp 3 Có Apply Được Học Bổng Khổng TửDanh Sách Các Trường Có Học Bổng Khổng Tử 2021Danh sách trường có học bổng khổng tử loại ADanh Sách Trường Có Học Bổng Khổng Tử Loại B 2021 Học Bổng Khổng Tử Là Gì? Học bổng Khổng Tử là một trong 2 loại học bổng tốt nhất Trung Quốc hiện nay. Đây là loại học bổng CIS được thành lập bởi trụ sở Học viện Khổng Tử Hanban. Nếu học bổng Chính phủ Trung Quốc cung cấp cho học bổng cho sinh viên đa dạng các ngành học thì học Bổng Khổng Tử đặc biệt dành cho những học sinh, sinh viên, học giả, giáo viên có thành tích tốt đến Trung Quốc học tập và nghiên cứu các chuyên ngành Hán Ngữ, Văn hóa Trung Quốc, Triết học Trung Quốc hay Lịch sử Trung Quốc… Giá Trị Học Bổng Khổng Tử Học viện Khổng Tử cung cấp học bổng toàn phần và bán phần. Trong đó, học bổng toàn phần sẽ có giá trị như sau miễn học phí, miễn ký túc xá, miễn chi phí bảo hiểm sức khỏe và trợ cấp sinh hoạt hằng tháng. Học bổng bán phần hay còn gọi là học bổng một phần thường miễn học phí, chi phí ăn ở, chi phí bảo hiểm sức khỏe, không miễn chi phí ký túc xá hoặc ngược lại chỉ miễn học phí, không có trợ cấp khác. Mức trợ cấp sinh hoạt phí có sự khác nhau ở các bậc học, cụ thể như sau Bậc học Mức trợ cấp VND Học bổng hệ đại học, một năm tiếng, một học kỳ Nhân dân tệ Khoảng Hệ Thạc sĩ 3000 Nhân dân tệ Hơn Hệ Tiến sĩ Nhân dân tệ Gần Sinh viên nhận học bổng sẽ được cung cấp ký túc xá, thông thường là một phòng 2 người. Tuy nhiên, sinh viên có thể sống ở ngoài nếu nộp đơn xin được trường phê chuẩn. Khi bạn lựa chọn sống ở bên ngoài sẽ được trường trợ cấp thêm mỗi tháng nhân dân tệ với sinh viên hệ nghiên cứu sinh và 700 nhân dân tệ với sinh viên hệ còn lại. Lưu ý Nếu sinh viên nhận học bổng rời khỏi Trung Quốc quá 15 ngày mà không có lý do chính đáng kể cả nghỉ đông và nghỉ hè sẽ bị cắt chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú ở Trung Quốc. Nếu sinh viên nhận học bổng nghỉ học, rút học bạ hoặc bị xử lý kỷ luật thì sẽ bị đình chỉ tất cả trợ cấp sinh hoạt kể từ ngày có thông báo chính thức. Hằng năm, các cơ quan chuyên môn sẽ tiến hành đánh giá thành tích và thi HSK để tiếp tục cấp xét học bổng. Điều Kiện Xin Học Bổng Khổng Tử Là người không mang quốc tịch Trung Quốc Là người có sức khỏe tốt, phẩm hạnh tốt, không vi phạm pháp luật Là người có định hướng học tập trong ngành đào tạo tiếng Trung hoặc làm các công việc liên quan. Là người có độ tuổi từ 16 – 35. Nếu người ứng tuyển học bổng chưa đủ 18 tuổi thì phải có giấy ủy quyền của người giám hộ. Người xin học bổng hệ đại học không được quá 25 tuổi, riêng với người làm công việc giảng dạy tiếng Trung thì có thể giới hạn tới 45 tuổi. Đặc biệt, học sinh, sinh viên học chuyên ngành Hán ngữ có thành tích học tập tốt, người đạt giải thưởng trong cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ”; hoặc người có chứng chỉ HSK tối thiểu là cấp 5; giáo viên giảng dạy Hán ngữ nếu đồng ý cam kết và có chứng minh sau khi tốt nghiệp khóa học của học bổng Khổng Tử sẽ tham gia giảng dạy tiếng Trung ít nhất 5 năm khi xin học bổng Khổng Tử sẽ có tỷ lệ trúng tuyển cao. Điều kiện xin học bổng Khổng Tử không quá khắt khe Ảnh Internet Thời Gian Xin Học Bổng Học bổng Khổng Tử chia thành nhiều loại với những thời gian nhập học khác nhau nên thời gian xin học bổng cũng chia thành nhiều đợt. Thời hạn xin là 15/04 hằng năm nếu tháng 07 nhập học. Thời hạn xin là 15/05 hằng năm nếu tháng 09 nhập học Thời hạn xin là 15/09 hằng năm nếu tháng 12 nhập học Thời hạn xin là 15/11 hằng năm nếu nhập học tháng 03 năm sau Bạn lưu ý là thời gian xin mỗi năm sẽ có những điều chỉnh riêng tùy theo tình hình làm việc của viện Khổng Tử. Vì vậy, trước khi apply, bạn cần xem thông tin cập nhật trên website của viện Khổng Tử và của trường. Phân Loại Học Bổng Khổng Tử Năm 2019, học bổng Khổng Tử có thêm loại học bổng mới do viện Khổng Tử và các trường đại học liên kết thành lập. Ban đầu là 15 trường đại học và nay đã tăng lên 28 trường đại học. Học bổng này được gọi với cái tên là học bổng Khổng Tử tự chủ tuyển sinh hay còn gọi là Học bổng Khổng Tử loại B để phân biệt với học bổng Khổng Tử loại A đã có từ trước giờ. Trong mỗi loại học bổng lại chia thành từng nhóm nhỏ riêng biệt. Cụ thể như sau Học bổng Khổng Tử loại A Học Bổng Hệ 4 Tuần Học bổng Khổng Tử loại A hệ 4 tuần gồm miễn học phí, miễn ký túc xá và không hỗ trợ chi phí sinh hoạt, nhập học vào 2 đợt trong năm gồm tháng 07 và tháng 12. Người đăng ký xin được học bổng sẽ đến Trung Quốc trải nghiệm chương trình học trong 4 tuần các chuyên ngành như Trung Y và văn hóa Thái Cực yêu cầu có bằng HSK; Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung Quốc loại này thường do viện Khổng Tử tại nước sở tại tổ chức thành từng đoàn, mỗi đoàn khoảng 10 – 15 người đến Trung Quốc học tập và trải nghiệm; Chuyên mục riêng của Học viện Khổng Tử tương tự loại Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung Quốc Học Bổng Hệ 1 Học Kỳ Loại học bổng này cung cấp cho những đối tượng đăng ký học Văn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK 3 từ 180 điểm trở lên và HSKK bất kỳ; Trung y; Thái cực quyền yêu cầu có HSK 3 Loại học bổng này chia thành 2 đợt nhập học trong năm gồm nhập học tháng 03 kỳ mùa xuân và tháng 09 kỳ mùa thu. Thời gian tài trợ học bổng là 5 tháng, học bổng sẽ miễn học phí, miễn ký túc xá, miễn phí bảo hiểm sức khỏe và trợ cấp mỗi tháng Nhân dân tệ. Học Bổng Hệ 1 Năm Học bổng này cấp cho những ai có nhu cầu đến Trung Quốc học 1 năm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế yêu cầu có HSK3 từ 270 điểm trở lên và HSKK bất kỳ; Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 từ 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm; Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 từ 210 điểm trở lên. Học bổng hệ 1 năm chỉ có một đợt nhập học duy nhất vào tháng 09 hằng năm. Thời gian tài trợ của học bổng là 11 tháng, chế độ học bổng tương đương với học bổng hệ 1 học kỳ. Học Bổng Hệ Đại Học Học bổng Khổng Tử hệ Đại học nhập học vào tháng 09 hằng năm, chuyên dành cho sinh viên đăng ký chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế. Điều kiện ứng tuyển riêng là có HSK 4 từ 210 điểm trở lên và HSKK Trung cấp 60 điểm. Thời gian tài trợ học bổng là 4 năm với chế độ học bổng tương đương học bổng hệ 1 năm. Học Bổng Hệ Thạc Sĩ Học bổng Khổng Tử hệ Thạc sĩ chỉ cung cấp cho sinh viên đăng ký học ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế với điều kiện riêng là có bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 từ 210 điểm trở lên, HSKK Trung cấp 60 điểm. Thời gian học là 2 năm. Chế độ học bổng sẽ có sự thay đổi ở mức trợ cấp sinh hoạt phí là nhân dân tệ mỗi tháng. Du học là cơ hội để trải nghiệm cuộc sống mới mẻ Học Bổng Hệ Tiến Sĩ Điều kiện xin học bổng Khổng Tử hệ Tiến sĩ có nhiều điểm khắt khe hơn như sau ưu tiên người có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, Giáo dục Hán ngữ Quốc tế hoặc giáo dục liên quan, HSK 6 210 điểm trở lên , HSKK Cao cấp 60 điểm. Bạn phải cung cấp được giấy chứng minh làm việc trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung trong 2 năm hoặc lĩnh vực liên quan. Học Bổng Khổng Tử Loại B Điểm khác biệt giữa học bổng Khổng Tử loại A và loại B ở hệ Đại học và hệ Thạc sĩ là bạn không cần phải có giấy giới thiệu từ viện Khổng Tử mới xin được học bổng. Thay vào đó, bạn sẽ có thể xin giấy giới thiệu của trường mà bạn xin học bổng. Học Bổng Hệ 1 Năm Tiếng Học bổng hệ 1 năm tiếng cung cấp cho thí sinh đăng ký ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế yêu cầu có HSK 3 từ 270 điểm trở lên và HSKK; Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 từ 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm; Bồi dưỡng Hán ngữ yêu cầu có HSK 3 từ 210 điểm trở lên Các nội dung khác về thời gian nhập học và chế độ học bổng tương tự như của loại A. Học Bổng Hệ Đại Học Học bổng Khổng Tử loại B hệ Đại học có thêm hình thức học kết hợp song song 2 văn bằng. Có nghĩa là bạn sẽ vừa học Hán Ngữ vừa vừa học chuyên ngành mà bạn đã chọn. Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ được cấp hai bằng cử nhân Đại học là chuyên ngành Hán ngữ và 1 bằng chuyên ngành. Học bổng cung cấp cho các thí sinh đăng ký các chuyên ngành học sau Giáo dục Hán ngữ Quốc tế yêu cầu HSK4 từ 210 điểm trở lên, HSKK Trung cấp 60 điểm Hán ngữ + Chuyên ngành. Với chương trình này, bạn chỉ học tiếng Trung trong 1 năm đầu, các năm sau là thời gian học chuyên ngành. Học Bổng Hệ Thạc Sĩ Nội dung chương trình học bổng Khổng Tử hệ Thạc sĩ loại B cũng tương tự như của loại A nên bạn tham khảo ở trên nhé! Đây là loại học bổng đa dạng chương trình học thích hợp nhiều đối tượng khác nhau Ảnh Internet Hồ Sơ Xin Học Bổng Khổng Tử Gồm Những Gì? Hộ chiếu còn hạn sử dụng Ảnh 4×6 nền trắng Chứng chỉ HSK và HSKK quy định từng hệ mình đã chia sẻ chi tiết ở trên. Nếu khi xin mà chưa nhận được chứng chỉ HSK thì có thể sử dụng hình ảnh thành tích trên hệ thống để apply. Giấy giới thiệu của viện Khổng Tử đối với học bổng loại A. Bạn xin học bổng Khổng Tử loại B nếu không xin được giấy giới thiệu của viện Khổng Tử thì có thể thay thế bằng giấy giới thiệu của trường bạn đăng ký. Kế hoạch học tập không quá 800 chữ Đối với người xin hệ Đại học trở lên cần cung cấp thêm Bảng điểm toàn khóa với bậc học gần nhất hoặc học bạ đối với học sinh cấp 3 Bằng tốt nghiệp THPT đối với người xin hệ 1 học kỳ, 1 năm tiếng, hệ đại học, bằng tốt nghiệp Đại học với người xin hệ Thạc sĩ, bằng tốt nghiệp Thạc sĩ với người xin hệ Tiến sĩ. Đối với hệ Đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởng Hệ Thạc sĩ trở lên chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế cần cung cấp giấy giới thiệu của Phó giáo sư trở lên và một thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ trong thời gian ít nhất 5 năm Giảng viên đang làm công việc giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan công tác. Ngoài ra Ứng viên dưới 18 tuổi phải cung cấp giấy bảo lãnh có chữ ký của người giám hộ ở Trung Quốc Thí sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận đạt giải và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi tại nước sở tại. Giấy khen, chứng nhận hoạt động ngoại khóa nếu có… Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường. Tất cả các giấy tờ apply phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Anh và tiếng Trung, scan thành mỗi loại một file để upload lên hệ thống. Tất cả các giấy tờ apply học bổng Khổng Tử phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Anh và tiếng Trung Những Thắc Mắc Liên Quan Đến Học Bổng Khổng Tử Không Có HSKK Có Apply Được Không? Hầu hết các hệ trong chương trình học bổng Khổng Tử đều có yêu cầu bắt buộc với chứng chỉ HSKK nên không có chứng chỉ này thì bạn không thể xin. Điều kiện về bằng HSKK mình đã viết rất rõ ở trên, bạn hãy xem chi tiết hơn nhé! Muốn Học 4 Tháng Hoặc 1 Năm Thì Có Được Không? Đáp án là được, học bổng Khổng Tử có cung cấp các suất học bổng 4 tuần, 1 học kỳ và 1 năm. Không Thi HSKK/HSK Ở Viện Khổng Tử Có Thể Apply Được Hệ Đại/ Thạc Không? Hiện nay học bổng Khổng Tử loại B chấp nhận bạn xin giấy giới thiệu từ trường đăng ký mà không bắt buộc phải là thư giới thiệu của Viện Khổng Tử nên bạn có thể xin được nhé! Học Bổng Khổng Tử Có Bị Cắt Không? Điều kiện duy trì học bổng Khổng Tử là bạn phải có thành tích học tập loại giỏi trên lên, mỗi năm phải thông qua kỳ thi HSK, HSKK tương ứng với từng hệ học thì sẽ không bị cắt học bổng. Ngược lại nếu thành tích không tốt hoặc bạn vi phạm quy định trong thời gian sẽ bị cắt. Cụ thể về điều kiện duy trì học bổng áp dụng cho hệ Đại học trở lên đối với ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế như sau Sinh viên nhận học bổng toàn phần, thành tích mỗi năm phải đạt loại giỏi, từ 85 điểm trở lên. Sinh viên nhận học bổng 1 phần, thành tích mỗi năm phải tốt, từ 80 điểm trở lên. Sinh viên hệ Thạc sĩ mỗi năm tham gia thi HSK 6 số điểm không thấp hơn 180, HSKK trung cấp không thấp hơn 70 điểm. Sinh viên hệ Đại học chia thành ba lần thi HSK, lần thứ nhất thi HSK 5 số điểm không thấp hơn 180, lần thứ hai thi HSK 5 số điểm không thấp hơn 240, lần thứ ba thi HSK 6 không thấp hơn 180. Mỗi năm phải tham gia thi HSKK trung cấp, thành tích không thấp hơn 70 điểm. Không Có Bằng Cấp 3 Có Apply Được Học Bổng Khổng Tử Nếu không có bằng cấp 3, bạn chỉ có thể xin được học bổng Khổng Tử 4 tuần, loại học bổng giao lưu, trải nghiệm ngắn hạn. Nếu muốn xin học bổng 1 học kỳ trở lên thì bạn bắt buộc phải có bằng cấp 3. Danh Sách Các Trường Có Học Bổng Khổng Tử 2021 Danh sách trường có học bổng khổng tử loại A Stt Tên Trường 1 Năm Tiếng Đại Học Thạc Sĩ Tiến Sĩ 1 安徽大学 x x x 2 安徽师范大学 x 3 北京大学 x x x 4 北京第二外国语大学 x 5 北京工业大学 x x 6 北京航空航天大学 x 7 北京交通大学 x 8 北京理工大学 x x 9 北京师范大学 x x x 10 北京体育大学 x 11 北京外国语大学 x x x 12 北京语言大学 x x x 13 北京中医药大学 x 14 北京教育学院 x 15 北华大学 x 16 北京科技大学 x 17 北京邮电大学 x 18 北京联合大学 x 19 渤海大学 x x 20 长春大学 x x 21 长春理工大学 x 22 长春师范大学 x 23 长沙理工大学 x 24 成都学院 x 25 重庆大学 x x x 26 重庆交通大学 x x 27 重庆师范大学 x x x 28 大连大学 x x 29 大连理工大学 x 30 大连外国语大学 x x x 31 大理大学 x 32 电子科技大学 x 33 东北财经大学 x x 34 东北大学 x 35 东北师范大学 x x x x 36 东华大学 x 37 东南大学 x x 38 福建师范大学 x x x 39 复旦大学 x x 40 赣南师范大学 x x 41 广东外语外贸大学 x x x 42 广西大学 x x x 43 广西民族大学 x x 44 广西师范大学 x x x 45 贵州大学 x 46 贵州财经大学 x 47 国家开放大学 x 48 北京国际汉语研修学院 x 49 哈尔滨工程大学 x x 50 哈尔滨师范大学 x x x 51 海南大学 x 52 海南师范大学 x x x 53 杭州师范大学 x x 54 河北大学 x x x 55 河北对外经贸职业学院 x 56 河北经贸大学 x x 57 河北师范大学 x x x 58 河南大学 x x 59 黑河学院 x x 60 黑龙江大学 x 61 黑龙江中医药大学 x 62 红河学院 x 63 湖北大学 x x 64 湖南大学 x 65 湖南师范大学 x x x 66 湖南中医药大学 x 67 湖北师范大学 x 68 湖州师范学院 x 69 华北电力大学 x 70 华东师范大学 x x x x 71 华南理工大学 x x 72 华南师范大学 x x x 73 华侨大学 x x x 74 华中科技大学 x x x 75 华中师范大学 x x x x 76 吉林大学 x x x 77 吉林外国语大学 x x x 78 济南大学 x x 79 暨南大学 x x x 80 江苏大学 x x x 81 江苏师范大学 x x x 82 江西师范大学 x x x 83 江西中医药大学 x 84 江南大学 x 85 江西理工大学 x 86 江西科技师范大学 x 87 江西财经大学 x 88 九江学院 x 89 昆明理工大学 x 90 兰州大学 x x x 91 辽宁大学 x 92 辽宁师范大学 x x x x 93 辽宁中医药大学 x 94 聊城大学 x x 95 临沂大学 x 96 鲁东大学 x x x 97 南昌大学 x 98 南京大学 x x x 99 南京工业大学 x x 100 南京师范大学 x x x x 101 南京信息工程大学 x x x 102 南京中医药大学 x 103 南开大学 x x x 104 内蒙古大学 x 105 内蒙古师范大学二连浩特国际学院 x x 106 宁波大学 x x 107 宁夏大学 x 108 青岛大学 x x 109 清华大学 x 110 曲阜师范大学 x x x x 111 三峡大学 x x x 112 山东大学 x x x 113 山东师范大学 x x x 114 陕西师范大学 x x x 115 山西大学 x 116 上海大学 x x x 117 上海交通大学 x x 118 上海师范大学 x x 119 上海外国语大学 x x x 120 上海中医药大学 x 121 上海财经大学 x x 122 上海对外经贸大学 x 123 沈阳理工大学 x 124 沈阳师范大学 x x x 125 沈阳建筑大学 x 126 石河子大学 x 127 首都经济贸易大学 x 128 首都师范大学 x x x x 129 四川大学 x x 130 四川师范大学 x x x 131 四川外国语大学 x x x 132 苏州大学 x 133 太原理工大学 x 134 天津大学 x x 135 天津理工大学 x 136 天津师范大学 x x x x 137 天津外国语大学 x x x 138 天津职业技术师范大学 x x 139 天津中医药大学 x x 140 天津财经大学 x 141 天津科技大学 x 142 同济大学 x x 143 对外经济贸易大学 x x 144 温州大学 x 145 温州医科大学 x 146 武汉大学 x x x 147 西安交通大学 x 148 西安外国语大学 x x x 149 西北大学 x x x 150 西北师范大学 x x x x 151 西南大学 x x x x 152 西南林业大学 x x 153 西安电子科技大学 x 154 西南财经大学 x x 155 西安建筑科技大学 x 156 厦门大学 x x 157 湘潭大学 x 158 新疆财经大学 x x x 159 新疆大学 x x 160 新疆师范大学 x x x 161 新疆农业大学 x 162 燕山大学 x x 163 延边大学 x 164 扬州大学 x x x x 165 云南大学 x x 166 云南师范大学 x x x x 167 浙江大学 x x x 168 浙江工商大学 x 169 浙江工业大学 x 170 浙江科技学院 x x 171 浙江农林大学 x 172 浙江师范大学 x x x x 173 浙江中医药大学 x 174 郑州大学 x x x 175 郑州航空工业管理学院 x 176 中国传媒大学 x x x 177 中国海洋大学 x x 178 中国青年政治学院 x 179 中国人民大学 x x 180 中国石油大学(北京) x 181 中南民族大学 x x x 182 中山大学 x x 183 中央财经大学 x x 184 中央民族大学 x x x 185 中国政法大学 x x 186 中国地质大学(武汉) x 187 中国石油大学(华东) x x 188 中国戏曲学院 x 189 中南财经政法大学 x 190 中央音乐学院 x 191 中南大学 x Danh Sách Trường Có Học Bổng Khổng Tử Loại B 2021 STT Tên Trường 1 Năm Đại Học Thạc Sĩ Đại Học Thạc Sĩ 1 上海外国语大学 x x 2 东北师范大学 x 3 中南民族大学 x x x 4 云南师范大学 x x x 5 兰州大学 x x x 6 哈尔滨工程大学 x x 7 哈尔滨师范大学 x x x 8 大连外国语大学 x x x 9 天津师范大学 x x 10 安徽大学 x x 11 山东师范大学 x x x 12 广西师范大学 x x 13 河北大学 x x 14 河北对外经贸职业学院 x 15 浙江农林大学 x x 16 浙江师范大学 x x x 17 福建师范大学 x x x 18 西北师范大学 x x 19 西南大学 x x 20 西安交通大学 x 21 贵州大学 x 22 郑州航空工业管理学院 x 23 重庆大学 x x x 24 长沙理工大学 x x 25 青岛大学 x x x x 26 沈阳师范大学 x 27 天津职业技术师范大学 x 28 中央财经大学 x Nguồn danh sách Danh sách trường có học bổng Khổng Tử này có độ chính xác tương đối vì mỗi năm các trường sẽ có sự thay đổi chính sách nhất định. Vì vậy, thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác trường nào có học bổng Khổng Tử trong từng năm, sau khi tham khảo danh sách này, chọn được trường ưng ý thì bạn hãy vào website trường đó để đọc thông tin. Thông tin học bổng Khổng Tử đầy đủ đã được chia sẻ chi tiết. Ở bài viết tiếp theo, mình sẽ hướng dẫn các bạn các apply học bổng Khổng Tử từng bước một trên hệ thống giúp bạn có thể tự apply để tiết kiệm chi phí nhé! Dương Hạ Mình là Dương Hạ. Mình đã tự học tiếng Trung và apply thành công học bổng toàn phần Trung Quốc, content writer với gần 4 năm kinh nghiệm.
1Đại học An Huy安徽大学★★★ 2Đại học Sư phạm An Huy安徽师范大学★ 3Đại học Bắc Kinh北京大学★ ★★ 4Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh北京第二外国语大学★ ★ 5Đại học Công nghệ Bắc Kinh北京工业大学★★ 6Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh北京航空航天大学★ 7Đại học Giao thông Vận tải Bắc Kinh北京交通大学★ 8Đại học Bách khoa Bắc Kinh北京理工大学★ ★ 9Đại học Sư phạm Bắc Kinh北京师范大学★★★★ 10Đại học Thể thao Bắc Kinh北京体育大学★ 11Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh北京外国语大学★★★ 12Đại học Ngôn ngữ và Văn học Bắc Kinh北京外国语大学★★★ 13Đại học Trung y Dược Bắc Kinh北京中医药大学★ 14Học viện Giáo dục Bắc Kinh北京教育学院★ 15Đại học Bắc Hoa北华大学★ 16Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh北京科技大学★ 17Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh北京邮电大学★ 18Đại học Liên minh Bắc Kinh北京联合大学★ 19Đại học Bột Hải渤海大学★★★ 20Đại học Trường Xuân长春大学★★ 21Đại học Công nghệ Trường Xuân长春理工大学★ 22Đại học Sư phạm Trường Xuân长春师范大学★ 23Đại học Bách khoa Trường Sa长沙理工大学★ 24Đại học Thành Đô成都大学★ 25Đại học Trùng Khánh重庆大学★★★ 26Đại học Giao thông Trùng Khánh重庆交通大学★★ 27Đại học Sư phạm Trùng Khánh重庆师范大学★★★ 28Đại học Đại Liên大连大学★★ 29Đại học Công nghệ Đại Liên大连理工大学★ ★ 30Đại học Ngoại ngữ Đại Liên大连外国语大学★★★ 31Đại học Đại Lý大理大学★ 32Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử电子科技大学★ 33Đại học Tài chính và Kinh tế Đông Bắc东北财经大学★ ★ 34Đại học Đông Bắc东北大学★ 35Đại học Sư phạm Đông Bắc东北师范大学★★★★ 36Đại học Đông Hoa东华大学★ 37Đại học Đông Nam东南大学★ ★ 38Đại học Sư phạm Phúc Kiến福建师范大学★★★ 39Đại học Phục Đán复旦大学★ ★ 40Đại học Sư phạm Cam Nam赣南师范大学★★ 41Đại học Ngoại ngữ và Ngoại thương Quảng Đông广东外语外贸大学★★★ 42Đại học Quảng Tây广西大学★★★ 43Đại học Dân tộc Quảng Tây广西民族大学★ ★ 44Đại học Sư phạm Quảng Tây广西师范大学★★★ 45Đại học Quý Châu贵州大学★ 46Đại học Tài chính và Kinh tế Quý Châu贵州财经大学★ 47Đại học Mở Quốc gia国家开放大学★ 48Học viện Ngoại ngữ Quốc tế Trung Quốc Bắc Kinh北京国际汉语研修学院★ 49Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân哈尔滨工程大学★★ 50Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân哈尔滨师范大学★★★ 51Đại học Hải Nam海南大学★ 52Đại học Sư phạm Hải Nam海南师范大学★★★ 53Đại học Sư phạm Hàng Châu杭州师范大学★★ 54Đại học Hà Bắc河北大学★★★ 55Học viện Kinh tế và Ngoại thương Hà Bắc河北对外经贸职业学院★ 56Đại học Kinh tế và Thương mại Hà Bắc河北经贸大学★★ 57Đại học Sư phạm Hà Bắc河北师范大学★★★ 58Đại học Hà Nam河南大学★ ★ 59Học viện Hắc Hà黑河学院★★ 60Đại học Hắc Long Giang黑龙江大学★ 61Đại học Trung y Dược Hắc Long Giang黑龙江中医药大学★ 62Học viện Hồng Hà红河学院★ 63Đại học Hồ Bắc湖北大学★ ★ 64Đại học Hồ Nam湖南大学★ 65Đại học Sư phạm Hồ Nam湖南师范大学★ ★★ 66Đại học Trung y Hồ Nam湖南中医药大学★ 67Đại học Sư phạm Hồ Bắc湖北师范大学★ 68Trường Cao đẳng Sư phạm Hồ Châu湖州师范学院★ 69Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc华北电力大学★ 70Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc华东师范大学★★★★ 71Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc华南理工大学★★ 72Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc华南师范大学★ ★★ 73Đại học Hoa Kiều华侨大学★★★ 74Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung华中科技大学★ ★★ 75Đại học Sư phạm Trung Quốc华中师范大学★★★★ 76Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông华东理工大学★ 77Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc华北水利水电大学★ 78Đại học Công nghệ Hoa Bắc华北理工大学★ 79Đại học Cát Lâm吉林大学★★★ 80Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm吉林外国语大学★★★ 81Đại học Tế Nam济南大学★★★ 82Đại học Ký Nam暨南大学★★★ 83Đại học Giang Tô江苏大学★★★ 84Đại học Sư phạm Giang Tô江苏师范大学★★★ 85Đại học Sư phạm Giang Tây江西师范大学★★★ 86Đại học Trung y Dược Giang Tây江西中医药大学★ 87Đại học Giang Nam江南大学★ 88Đại học Công nghệ Giang Tây江西理工大学★ 89Đại học Sư phạm Khoa học và Công nghệ Giang Tây江西科技师范大学★ 90Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây江西财经大学★ 91 Học viện Cửu Giang九江学院★ 92Đại học Bách khoa Côn Minh昆明理工大学★ 93Đại học Lan Châu兰州大学★★★ 94Đại học Liêu Ninh辽宁大学★ 95Đại học Sư phạm Liêu Ninh辽宁师范大学★★★★ 96Đại học Trung y Dược Liêu Ninh辽宁中医药大学★ 97Đại học Liêu Thành聊城大学★★ 98Học viện Liêu Đông辽东学院★ 99Đại học Lâm Nghi临沂大学★ 100Đại học Lỗ Đông鲁东大学★★★ 101Đại học Nam Xương南昌大学★ 102Đại học Nam Kinh南京大学★★★ 103Đại học Công nghệ Nam Kinh南京工业大学★★ 104Đại học Sư phạm Nam Kinh南京师范大学★★★★ 105Đại học Kỹ thuật Thông tin Nam Kinh南京信息工程大学★★★ 106Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Nam Kinh南京中医药大学★ 107Đại học Nam Khai南开大学★★★ 108Đại học Nội Mông Cổ内蒙古大学★ 109Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ - Cao đẳng Quốc tế Liên Hạo Đặc内蒙古师范大学二连浩特国际学院★★ 110Đại học Ninh Ba宁波大学★ ★ 111Đại học Ninh Hạ宁夏大学★ 112Đại học Thanh Đảo青岛大学★ ★ 113Đại học Thanh Hoa清华大学★ 114Đại học Sư phạm Khúc Phụ曲阜师范大学★★★★ 115Đại học Tam Hiệp三峡大学★★★ 116Đại học Sơn Đông山东大学★★★ 117Đại học Sư phạm Sơn Đông山东师范大学★★★ 118Đại học Sư phạm Thiểm Tây陕西师范大学★ ★★ 119Đại học Sơn Tây山西大学★ 120Đại học Thượng Hải上海大学★★★ 121Đại học Giao thông Thượng Hải上海交通大学★ ★ 122Đại học Sư phạm Thượng Hải上海师范大学★ ★ 123Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải上海外国语大学★★★ 124Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Thượng Hải上海中医药大学★ 125Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải上海财经大学★★ 126Đại học Kinh tế và Thương mại Nước ngoài Thượng Hải上海对外经贸大学★ 127Đại học Công nghệ Thẩm Dương沈阳理工大学★ 128Đại học Sư phạm Thẩm Dương沈阳师范大学★★★ 129Đại học Kiến trúc Thẩm Dương沈阳建筑大学★ 130Đại học Thạch Hà Tử石河子大学★ 131Trường Đại học Kinh tế - Thương mại Thủ đô首都经济贸易大学★ 132Đại học Sư phạm Thủ đô首都师范大学★★★★ 133Đại học Tứ Xuyên四川大学★ ★ 134Đại học Sư phạm Tứ Xuyên四川师范大学★★★★ 135Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên四川外国语大学★★★ 136Đại học Tô Châu苏州大学★ 137Đại học Công nghệ Thái Nguyên太原理工大学★ 138Đại học Thiên Tân天津大学★ ★ 139Đại học Bách khoa Thiên Tân天津理工大学★ 140Đại học Sư phạm Thiên Tân天津师范大学★★★★ 141Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân天津外国语大学★★★ 142Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân天津职业技术师范大学★★ 143Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Thiên Tân天津中医药大学★★ 144Đại học Tài chính và Kinh tế Thiên Tân天津财经大学★ 145Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân天津科技大学★★ 146Đại học Đồng Nhân同济大学★ ★ 147Đại học Kinh tế - Thương mại Nước ngoài对外经济贸易大学★ ★ 148Đại học Ôn Châu温州大学★ 149Đại học Y khoa Ôn Châu温州医科大学★ 150Đại học Vũ Hán武汉大学★★★ 151Đại học Giao thông Tây An西安交通大学★ 152Đại học Ngoại ngữ Tây An西安外国语大学★★★ 153Đại học Tây Bắc西北大学★★★ 154Đại học Sư phạm Tây Bắc西北师范大学★★★★ 155Đại học Tây Nam西南大学★★★★ 156Đại học Lâm nghiệp Tây Nam西南林业大学★★ 157Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Tây An西安电子科技大学★ 158Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam西南财经大学★ ★ 159Đại học Khoa học và Công nghệ Xây dựng Tây An西安建筑科技大学★ 160Đại học Tây Hoa西华大学★ 161Đại học Hạ Môn厦门大学★ ★ 162Đại học Tương Đàm湘潭大学★ 163Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương新疆财经大学★★★ 164Đại học Tân Cương新疆大学★ ★ 165Đại học Sư phạm Tân Cương新疆师范大学★★★ 166Đại học Nông nghiệp Tân Cương新疆农业大学★ 167Đại học Yên Sơn燕山大学★ ★ 168Đại học Diên Biên延边大学★ 169Đại học Dương Châu扬州大学★★★★ 170Đại học Vân Nam云南大学★ ★ 171Đại học Sư phạm Vân Nam云南师范大学★★★★ 172Đại học Chiết Giang浙江大学★ ★★ 173Đại học Công nghiệp và Thương mại Chiết Giang浙江工商大学★ 174Đại học Công nghệ Chiết Giang浙江工业大学★ 175Viện Khoa học và Công nghệ Chiết Giang浙江科技学院★ ★ 176Đại học Nông lâm Chiết Giang浙江农林大学★ 177Đại học Sư phạm Chiết Giang浙江师范大学★★★★ 178Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Chiết Giang浙江中医药大学★ 179Đại học Trịnh Châu郑州大学★★★ 180Trường Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu郑州航空工业管理学院★ 181Đại học Truyền thông Trung Quốc中国传媒大学★★★ 182Đại học Hàng hải Trung Quốc中国海洋大学★ ★ 183Học viện Chính trị Thanh niên Trung Quốc中国青年政治学院★ 184Đại học Nhân dân Trung Quốc中国人民大学★ ★ 185Đại học Dầu khí Trung Quốc Bắc Kinh中国石油大学(北京)★ 186Đại học Dân tộc Trung Nam中南民族大学★★★ 187Đại học Trung Sơn中山大学 ★ 188Đại học Tài chính và Kinh tế Trung ương中央财经大学★ ★ 189Đại học Dân tộc Trung ương中央民族大学★★★ 190Đại học Chính trị và Luật Trung Quốc中国政法大学★★ 191Đại học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán中国地质大学(武汉)★ 192Đại học Dầu khí Trung Quốc Đông Trung Quốc中国石油大学(华东)★ ★ 193Học viện Hí kịch Trung Quốc中国戏曲学院★ 194Đại học Tài chính và Kinh tế và Luật Trung Nam中南财经政法大学★ 195Học viện Âm nhạc Trung ương中央音乐学院★ 196Đại học Trung Nam中南大学★
Trang chủ › Kinh nghiệm xin học bổng › Học bổng Khổng Tử CIS – Confucius Institute Scholarship Học bổng CIS là gì? Điều kiện xin học bổng CIS và cách xin học bổng. Giải đáp thông tin về học bổng Khổng Tử – CIS Trung Quốc. Học bổng Khổng Tử , tiếng Trung là 国际中文教师奖学金 – Confucius Institute Scholarship gọi tắt là CIS. Đây là học bổng ngôn ngữ Trung Quốc danh giá mà nhiều sinh viên Việt Nam mong muốn có được. Gói học bổng có giá trị cao, hỗ trợ tối đa cho du học sinh. Cùng mình tìm hiểu về học bổng Khổng Tử nhé! Học bổng CIS là chương trình hỗ trợ toàn phần hoặc một phần tùy thuộc vào đối tượng sinh viên, du học sinh. Học bổng CIS được Tổng bộ Học viện Khổng Tử Hanban cung cấp để hỗ trợ sinh viên xuất sắc, học giả và những ai hiện đang làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc. Điều kiện xin học bổng Khổng Tử Công dân không phải người Trung Quốc Điều kiện thể chất và tinh thần tốt, không có tiền án tiền sự Mong muốn có được sự nghiệp tương lai trong việc giảng dạy hoặc quảng bá quốc tế về ngôn ngữ Trung Quốc Độ tuổi giới hạn hệ tiếng từ 18 đến 35 tuổi, Đại học dưới 25 tuổi, Thạc sĩ dưới 35 tuổi, Tiến sĩ dưới 45 tuổi. Các loại học bổng Khổng Tử và điều kiện apply Các loại học bổng Hạng mục học tập Quyền lợi Kỳ nhập học Điều kiện xin Học bổng CIS loại A Học bổng CIS Hệ Tiến sĩ Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3500 tệ/tháng Tháng 9 hàng năm Ứng viên phải có bằng Thạc sĩ giảng dạy tiếng Trung như một người nước ngoài, dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác, nghiên cứu ngôn ngữ và các chuyên ngành giáo dục khácĐiểm tối thiểu 200 trong bài kiểm tra HSK cấp 6HSKK trình độ trung cấp Học bổng CIS Hệ Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ quốc tế Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng Tháng 9 hàng năm Ứng viên phải là người có bằng Cử nhân Điểm tối thiểu 210 trong Bài kiểm tra HSK Cấp độ 5HSKK Cấp độ Trung cấp Học bổng CIS Hệ Đại học Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Tháng 9 hàng năm Ứng viên phải tốt nghiệp bằng tốt nghiệp trung họcĐiểm tối thiểu 210 trong bài kiểm tra HSK cấp 4HSKK trình độ trung cấp Học bổng CIS Hệ 1 năm tiếng Giáo dục Hán ngữ quốc tế; Văn học; Lịch sử; Triết học; Bồi dưỡng Hán ngữ Miễn học phí, miễn phí KTX, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng Tháng 9 hàng năm. Trong đó, thời gian apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05. Sư phạm tiếng Trung HSK 3 270 điểm; HSKK trung cấpHọc tiếng Trung HSK 3 210 điểmNgôn ngữ và văn học Trung Quốc, lịch sử Trung Quốc và triết học Trung Quốc HSK 4 180 điểm ; HSKK trung cấp 60 điểm Học bổng CIS Hệ 1 học kỳ Văn học, Giáo dục Hán ngữ, Lịch sử, Triết học, Trung y, Thái cực quyền. Miễn học phí, miễn phí KTX, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng Tháng 3 và tháng 9 hàng năm. Trong đó, hạn apply cho học bổng tháng 3 là 20/11, tháng 9 là 20/5. Cung cấp học bổng tối đa 5 tháng. Người nộp đơn có thị thực X1 hoặc X2 không đủ điều ngữ và văn học Trung Quốc, lịch sử Trung Quốc và triết học Trung Quốc HSK 3 180 điểm, HSKK trung cấp Học bổng CIS Hệ 4 tuần Trung Y hoặc văn hóa Thái Cực; Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung Quốc; Chuyên mục riêng của Học viện Khổng Tử Miễn học phí và phí KTX Tháng 7 và tháng 12 hàng năm. Người nộp đơn xin thị thực X1 hoặc X2 không đủ điều kiện. Học bổng CIS loại B Học bổng CIS loại B – Hệ Thạc sĩ Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, trợ cấp 3000 tệ/tháng Học bổng CIS loại B – Hệ Đại học Đây là học bổng đào tạo song song ngành Hán ngữ cùng một chuyên ngành khác. Thực tế đây là chương trình kết hợp, học song bằng. Sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ có hai bằng cử nhân Đại học với chuyên ngành Hán ngữ và 1 chuyên ngành mà bạn đã chọn. “双证书”是指学生毕业时将同时获得学历证书和职业资格证书. Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế Hán ngữ + Chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa, trong đó Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngành. Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng CIS Hệ 1 năm tiếng Bao gồm các chuyên ngành như Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Văn học, Lịch sử, Triết học, Bồi dưỡng Hán ngữ. Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Là học bổng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm Cách xin học bổng Khổng Tử Hồ sơ bao gồm Scan trang ảnh hộ chiếu. Chứng chỉ HSK, HSKK có giá trị trong hai năm Bảng điểm hoặc học bạ Các bạn mang đi dịch thuật công chứng sau đó scan lại bản dịch thuật công chứng đó. Dùng để xin thư giới thiệu Một thư giới thiệu từ người phụ trách của cơ quan giới thiệu. Tiến sĩ Giáo dục Quốc tế Trung Quốc phải cung cấp hai thư giới thiệu từ các giáo sư bao gồm hoặc các chuyên gia với các chức danh chuyên nghiệp đáng kể. Cung cấp nghiên cứu cá nhân của Trung Quốc bao gồm kiến thức về chủ đề của chủ đề và phác thảo một kế hoạch nghiên cứu, khoảng từ. Thạc sĩ Giáo dục Quốc tế Trung Quốc phải cung cấp thư giới thiệu từ hai giáo sư trở lên. Ưu tiên được cung cấp cho những người có ý định làm việc như một cơ quan giảng dạy sau khi tốt nghiệp. Giáo viên Trung Quốc tại chức phải đính kèm giấy chứng nhận việc làm và thư giới thiệu do cơ quan khánh thành. Ứng viên dưới 18 tuổi phải nộp giấy chứng nhận có chữ ký của người giám hộ tại Trung Quốc. Giấy khen, chứng nhận nếu có Cách tự apply học bổng CIS Để gửi hồ sơ, vui lòng đăng ký tài khoản tại trang web Học bổng của Học viện Khổng Tử để đăng ký, hoàn thành Mẫu đơn trực tuyến và tải lên các bản sao được quét của các tài liệu hỗ trợ có liên quan. Các trường cấp học bổng Khổng Tử STT Tên trường Tên trường 1 năm tiếng Đại học Thạc sĩ 1 安徽大学 Đại học An Huy x x x 2 安徽师范大学 Đại học Sư phạm An Huy x 3 北京大学 Đại học Bắc Kinh x x 4 北京第二外国语大学 Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh x 5 北京工业大学 Đại học Công nghiệp Bắc Kinh x x 6 北京航空航天大学 Đại học Hàng Không Vũ Trụ Bắc Kinh x 7 北京交通大学 Đại học Giao thông Bắc Kinh x 8 北京理工大学 Đại học Bách Khoa Bắc Kinh x x 9 北京师范大学 Đại học Sư phạm Bắc Kinh x x 10 北京体育大学 Đại học Thể dục thể thao Bắc Kinh x 11 北京外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh x x x 12 北京语言大学 Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh x x x 13 北京中医药大学 Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh x 14 北京教育学院 Học viện Giáo Dục Bắc Kinh x 15 渤海大学 Đại học Bột Hải x x 16 长春大学 Đại học Trường Xuân x x 17 长春理工大学 Đại học Bách Khoa Trường Xuân x 18 长春师范大学 Đại học Sư phạm Trường Xuân x 19 长沙理工大学 Đại học Bách Khoa Trường Sa x 20 重庆大学 Đại học Trùng Khánh x x x 21 重庆交通大学 Đại học Giao thông Trùng Khánh x x 22 重庆师范大学 Đại học Sư phạm Trùng Khánh x x x 23 大连大学 Đại học Đại Liên x x 24 大连理工大学 Đại học Bách khoa Đại Liên x 25 大连外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Đại Liên x x x 26 东北财经大学 Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc x 27 东北大学 Đại học Đông Bắc x 28 东北师范大学 Đại học Sư phạm Đông Bắc x x x 29 东华大学 Đại học Đông Hoa x 30 东南大学 Đại học ĐÔng Nam x 31 福建师范大学 Đại học Sư phạm Phúc Kiến x x x 32 复旦大学 Đại học Phúc Đán x x 33 赣南师范大学 Đại học Sư phạm Cán Nam x x 34 广东外语外贸大学 Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông x x x 35 广西大学 Đại học Quảng Tây x 36 广西民族大学 Đại học Dân tộc Quảng Tây x x 37 广西师范大学 Đại học Sư phạm Quảng Tây x x 38 贵州大学 Đại học Quý Châu x 39 哈尔滨工程大学 Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân x 40 哈尔滨师范大学 Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân x x x 41 海南大学 Đại học Hồ Nam x 42 海南师范大学 Đại học Sư phạm Hải Nam x x x 43 杭州师范大学 Đại học Sư phạm Hàng Châu x x 44 河北大学 Đại học Hà Bắc x x x 45 河北对外经贸职业学院 Cao đẳng Kinh tế Thương mại Đối ngoại Hà Bắc x 46 河北经贸大学 Đại học Kinh tế thương mại Hà Bắc x x 47 河北师范大学 Đại học Sư phạm Hà Bắc x x x 48 河南大学 Đại học Hà Nam x x 49 黑河学院 Đại học Hắc Hà x x 50 黑龙江大学 Đại học Hắc Long Giang x 51 湖北大学 Đại học Hồ Bắc x x 52 湖南大学 Đại học Hồ Nam x 53 湖南师范大学 Đại học Sư phạm Hồ Nam x x 54 华北电力大学 Đại học Điện Lực Hoa Bắc x 55 华东师范大学 Đại học Sư phạm Hoa Đông x x x 56 华南理工大学 Đại học Bách khoa Hoa Nam x x 57 华南师范大学 Đại học Sư phạm Hoa Nam x x 58 华侨大学 Đại học Hoa Kiều x x x 59 华中科技大学 Đại học Khoa học kỹ thuật Hoa Trung x x 60 华中师范大学 Đại học Sư phạm Hoa Trung x x x 61 吉林大学 Đại học Cát Lâm x x x 62 吉林华桥外国语学院 Học viện Ngoại ngữ Hoa Kiều Cát Lâm x x x 63 济南大学 Đại học Tế Nam x x 64 暨南大学 Đại học Tế Nam x x 65 江苏大学 Đại học Giang Tô x 66 江苏师范大学 Đại học Sự phạm Giang Tô x x x 67 江西师范大学 Đại học Sự phạm Giang Tây x x x 68 江西中医药大学 Đại học Trung Y Dược Giang Tây x 69 九江学院 Học viện Cửu Giang x 70 兰州大学 Đại học Lan Châu x x x 71 辽宁大学 Đại học Liêu Ninh x 72 辽宁师范大学 Đại học Sư phạm Liêu Ninh x x 73 辽宁中医药大学 Đại học Trung Y Dược Liêu Ninh x 74 聊城大学 Đại học Liêu Thành x x 75 鲁东大学 Đại học Liêu Đông x x x 76 南昌大学 Đại học Nam Xương x 77 南京大学 Đại học Nam Kinh x x x 78 南京工业大学 Đại học Công nghiệp Nam Kinh x x 79 南京师范大学 Đại học Sư phạm Nam Kinh x x 80 南京信息工程大学 Đại học Công trình thông tin Nam Kinh x 81 南京中医药大学 Đại học Trung Y Dược Nam Kinh x 82 南开大学 Đại học Nam Khai x x x 83 内蒙古大学 Đại học Nội Mông x 84 内蒙古师范大学二连浩特国际学院 Học viện Quốc tế Thành phố Nhị Liên Đại học Sư phạm Nội Mông x x 85 宁波大学 Đại học Ninh Ba x 86 宁夏大学 Đại học Ninh Hạ x 87 青岛大学 Đại học Thanh Đảo x x 88 曲阜师范大学 Đại học Sư phạm Khúc Phụ x x 89 山东大学 Đại học Sơn ĐÔng x x x 90 山东师范大学 Đại học Sư phạm Sơn Đông x x x 91 陕西师范大学 Đại học Sư phạm Thiểm Tây x x 92 上海大学 Đại học Thượng Hải x x x 93 上海交通大学 Đại học Giao thông Thượng Hải x x 94 上海师范大学 Đại học Sư phạm Thượng Hải x x 95 上海外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải x x x 96 上海中医药大学 Đại học Trung Y Dược Thượng Hải x 97 沈阳理工大学 Đại học Bách Khoa Thẩm Dương x 98 沈阳师范大学 Đại học Sư phạm Thẩm Dương x x x 99 石河子大学 Đại học Thạch Hà Tử x 100 首都经济贸易大学 Đại học Kinh tế Thương Mại Thủ Đô x 101 首都师范大学 Đại học Sư phạm Thủ ĐÔ x x x 102 四川大学 Đại học Tứ Xuyên x x 103 四川师范大学 Đại học Sư phạm Tứ Xuyên x x x 104 四川外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên x x x 105 苏州大学 Đại học Tô Châu x 106 太原理工大学 Đại học Bách Khoa Thái Nguyên x 107 天津大学 Đại học Thiên Tân x x 108 天津理工大学 Đại học Bách Khoa Thiên Tân x 109 天津师范大学 Đại học Sư phạm Thiên Tân x x x 110 天津外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân x x x 111 天津职业技术师范大学 Đại học Sư phạm kỹ thuật nghề Thiên Tân x x 112 天津中医药大学 Đại học Trung Y Dược Thiên Tân x x 113 同济大学 Đại học ĐỒng Tế x x 114 对外经济贸易大学 Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại x x 115 温州大学 Đại học Ôn Châu x 116 温州医科大学 Đại học Y Ôn Châu x 117 武汉大学 Đại học Vũ Hán x x x 118 西安交通大学 Đại học Giao thông Tây An x 119 西安外国语大学 Đại học ngoại ngữ Tây An x x x 120 西北大学 Đại học Tây Bắc x x x 121 西北师范大学 Đại học Sư phạm Tây Bắc x x 122 西南大学 Đại học Tây Nam x x x 123 西南林业大学 Đại học Lâm nghiệp Tây Nam x x 124 西安电子科技大学 Đại học Khoa học kỹ thuật điện tử Tây An x 125 厦门大学 Đại học Hạ Môn x x 126 湘潭大学 Đại học Tương Đàm x 127 新疆财经大学 Đại học Tài chính Kinh tế Tân Cương x 128 新疆大学 Đại học Tân Cương x x 129 新疆师范大学 Đại học Sư phạm Tân Cương x x x 130 燕山大学 Đại học Yến Sơn x x 131 扬州大学 Đại học Hàng Châu x x x 132 云南大学 Đại học Vân Nam x x 133 云南师范大学 Đại học Sư phạm Vân Nam x x x 134 浙江大学 Đại học Chiết Giang x x 135 浙江工商大学 Đại học Công thương Chiết Giang x 136 浙江工业大学 Đại học Công nghiệp Chiết Giang x 137 浙江科技学院 Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang x x 138 浙江农林大学 Đại học Nông Lâm Chiết Giang x 139 浙江师范大学 Đại học Sư phạm Chiết Giang x x x 140 郑州大学 Đại học Trịnh Châu x x x 141 郑州航空工业管理学院 Học viện Quản lý công nghiệp hàng không vũ trụ Trịnh Trâu x 142 中国传媒大学 Đại học Truyền thông Trung Quốc x x x 143 中国海洋大学 Đại học Hàng Hải Trung Quốc x x 144 中国青年政治学院 Học viện Chính trị Thanh Niên Trung Quốc x 145 中国人民大学 Đại học Nhân dân Trung Quốc x 146 中国石油大学(北京) Đại học Thạch dầu Trung Quốc Bắc Kinh x 147 中南民族大学 Đại họ Dân tộc Trung Quốc x x x 148 中山大学 Đại học Trung Sơn x x 149 中央财经大学 Đại học Tài chính Kinh tế Trung Ương x 150 中央民族大学 Đại học Dân tộc Trung Ương x x x Trên đây là những thông tin về học bổng Khổng Tử Trung Quốc. Để biết thêm thông tin các bạn liên hệ với du học Vimiss để được tư vấn nhé!
Giới thiệu học bổng Khổng Tử Giới thiệu học bổng Khổng TửLoại hình chiêu sinh và điều kiện applyRelatedBài viết liên quan Học bổng Khổng Tử có tên gọi đầy đủ là học bổng Học viện Khổng Tử là học bổng do Tổng bộ Học viện Khổng Tử/Hán ban quốc gia thiết lập. Nhằm mục đích củng cố kiến tạo Học viện Khổng Tử, thúc tiến việc đẩy mạnh quy mô Hán ngữ quốc tế và truyền bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng giáo viên Hán ngữ hợp cách và các dạng nhân tài tiếng Hán, Tổng bộ học viện Khổng Tử/Hán ban quốc gia đã thiết lập học bổng Học viện Khổng Tử nhằm trợ cấp cho sinh viên nước ngoài, các học giả và giáo viên Hán ngữ tới học tập tại các trường cao cấp có liên quan tại Trung Quốc. Các chuyên ngành học sinh có thể học bao gồm Hán ngữ giáo dục quốc tế, văn học ngôn ngữ Hán, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc. Học bổng Khổng Tử được thiết lập từ năm 2009. Cho tới 2012, có tổng cộng hơn 16000 sinh viên tới từ 150 quốc gia được thụ hưởng học bổng tới Trung Quốc học tập. Loại hình chiêu sinh và điều kiện apply Các loại hình chiêu sinh bao gồm nghiên tu sinh một học kỳ, nghiên tu sinh 1 năm, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ . Đối tượng phù hợp với các điều kiện Người quốc tịch ngoài Trung QuốcThân tâm khỏe mạnh, phẩm học xuất sắcCó chí nguyện làm việc trong lĩnh vực giáo dục Hán ngữĐộ tuổi thường từ 16 – 35; riêng giáo viên dạy Hán ngữ đang tại chức có thể giới hạn tới 45 tuổiNgười apply học bổng hệ đại học độ tuổi không quá 25 Tiêu chuẩn trợ cấp bao gồm Miễn học phíMiễn phí kí túc xáMiễn phí giáo tài cơ bảnTrợ cấp sinh hoạt phí 2500 tệ/tháng cho hệ nghiên tu sinh 1 học kì, 1 năm và đại học; 3000 tệ cho hệ thạc sĩ; 3500 tệ cho hệ tiến sĩ. Điều kiện apply hệ thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ giáo dục quốc tế Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 2 năm. Yêu cầu có học lực đại học chính quy, thành tích HSK cấp 5 từ 210 điểm, HSKK trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người cung cấp đầy đủ thông tin các bằng chứng hợp đồng về nơi dạy học hay nơi làm việc sau khi tốt nghiệp. Điều kiện apply hệ đại học chuyên ngành Hán ngữ giáo dục quốc tế Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 4 năm. Yêu cầu có học lực tốt nghiệp THPT, thành tích HSK cấp 4 đạt từ 210 điểm, HSKK trung cấp 60 điểm. Điều kiện apply hệ nghiên tu sinh 1 năm hệ 1 năm tiếng Nhập học vào tháng 9 hàng năm, trợ cấp trong vòng 11 tháng. Không chấp nhận học sinh đang ở Trung Quốc. Hệ này bao gồm 2 loại Nghiên tu Hán ngữ yêu cầu HSK cấp 3 từ 210 điểmHán ngữ giáo dục quốc tế HSK cấp 3 từ 270 điểm và thành tích HSKK bất kì Điều kiện apply hệ nghiên tu sinh 1 học kỳ Nhập học cuối tháng 2 đầu tháng 3 và nhập học tháng 9, trợ cấp trong vòng 5 tháng. Không chấp nhận người có visa X1, X2 trên hộ chiếu. Thành tích HSK cấp 3 đạt 180 điểm, có thành tích HSKK bất kì. Hệ này cũng bao gồm 2 loại Văn học ngôn ngữ HánHán ngữ giáo dục quốc tế Xem thêm Khổng Tử là ai? Was This Article Helpful? 2
học bổng khổng tử