1. Từ vựng trong đoạn hội tiếng Anh về công việc. Khi giao tiếp tiếng Anh chủ đề công việc, có khá nhiều thuật ngữ bạn cần để tâm đến. thanhtay.edu.vn đã tổng hợp cho bạn những từ vựng trong đoạn hội tiếng Anh về công việc đầy đủ nhất, nhớ note lại bạn nhé.
Và việc sử dụng những từ vựng sao cho đúng, hợp lý luôn là điều ứng viên quan tâm khi trình bày CV. Hoteljob.vn sẽ hệ thống lại những từ vựng thường xuất hiện trong CV, các bạn tham khảo nhé! Apply position - Vị trí ứng tuyển. Apply for - ứng tuyển vào vị trí. - Personal
Phản hồi nhanh chóng, giọng điệu tích cực, suy nghĩ kĩ trước khi gửi thư là những lưu ý quan trọng khi soạn mẫu Trả Lời Mail Tự Động cho khách hàng. Duy trì giọng điệu thân mật. Nguyên tắc đầu tiên khi xây dựng một mẫu Trả Lời Mail Tự Động chính là lưu ý đến
Cùng lưu lại hoặc ghi giấy note dán tại góc làm việc để ghi nhớ những từ vựng này được tốt hơn nhé. 1. Từ vựng tiếng Anh về các phòng ban trong công ty. Department: Phòng, ban. Accounting department: Phòng kế toán. Audit department: Phòng Kiểm toán. Sales department: Phòng kinh doanh
Khi vụ tranh chấp đất đai ở Đồng Tâm lên đến cao trào, đỉnh điểm là việc dân làng Đồng Tâm bắt giữ hàng chục cán bộ công an làm con tin ngày 16/4/2017, Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Đức Chung đã trực tiếp xuống Đồng Tâm để đối thoại với người dân.
Công ty dịch thuật DỊCH SỐ đơn vị số 1 tại Việt Nam cung cấp các giải pháp dịch thuật, phiên dịch đa ngôn ngữ. Đáp ứng được hầu hết tất cả các yêu cầu tối thượng của khách hàng từ những văn bản nhỏ nhất hay các chuyên ngành khó đều được chúng tôi hoàn thành chính xác.
9Mz95U. Tuỳ theo mỗi nghề nghiệp chức vụ thì công việc hằng ngày của mỗi người sẽ khác nhau, nó cũng tương quan tới thói quen hoạt động và sinh hoạt và thao tác nữa. Dù cũng một nghề, cùng là học viên nhưng nhiều bạn sẽ có những công việc hằng ngày khác nhau. vậy làm thế nào để viết 1 bài luận về công việc hằng ngày hay nhất . Trong bài này TT tiếng Anh Benative sẽ có 2 bài viết đoạn văn về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh mẫu để giúp những bạn tưởng tượng và có những ý văn hay để tự viết cho mình 1 bài luận hay và đúng nhu yếu nhé ! Viết đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh >> Xem thêm Viết đoạn văn về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất có dịch Bài luận 1. Viết về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh, bài luận tiếng Anh về công việc hằng ngày có dịch tiếng Việt I am a high school student, so most of my day is spent for studying. I usually wake up at 6 o’clock in the morning to prepare my uniform and have breakfast. My mother is the one who cooks delicious and nutritious foods for the whole family, and I also help her setting up the table. After having breakfast, I change my clothes and brush my teeth, then my father takes my to school on his way to work at AM. My school starts at 7 o’clock, and I have a small break at AM. I have 5 classes in the morning, and sometimes those classes can be very stressful for students to keep up. When I finish my morning classes at 11 o’clock, I take the bus to go back home to have an afternoon break before starting my other classes. I have lunch with my mother and grandparents, but sometimes I stay at school and bring a lunch box if my classes start earlier than usual. I sleep for about half an hour before going back to school at 1 and a half. I have 4 more classes in the afternoon, and my father picks me up at when he finishes his work. I have dinner with my family, and then I quickly finish all of my homework. At about 7 PM, I finally have không tính tiền time for myself. This is my favorite time of the day because I can do whatever I like. My favorite activities are playing computer games and watching movies. I spend about 3 hours to entertain before going to sleep at 10 PM. My life of a student seems to be busy, but luckily I love spend my time for both school and family . Dịch Tôi là một học viên cấp 3, thế cho nên hầu hết thời hạn trong một ngày được dành cho việc học. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng để chuẩn bị sẵn sàng đồng phục và ăn sáng. Mẹ tôi là người nấu những món ăn ngon lành và bổ dưỡng cho cả mái ấm gia đình, và tôi cũng giúp mẹ tôi quét dọn bàn ăn. Sau khi ăn sáng xong, tôi thay đồ của mình ra và đánh răng, sau đó bố tôi chở tôi đến trường trên đường đi đến chỗ làm của ông ấy vào lúc 6 giờ 45. Giờ học của tôi khởi đầu vào lúc 7 giờ, và tôi có một khoảng chừng thời hạn nghỉ ngắn vào lúc 9 giờ 15. Tôi có 5 tiết học vào buổi sáng, và nhiều lúc những tiết học này hoàn toàn có thể rất áp lực đè nén để học viên theo kịp. Khi tôi triển khai xong xong ca học buổi sáng lúc 11 giờ, tôi đón xe buýt để về nhà để nghỉ trưa trước khi mở màn những tiết học khác. Tôi ăn cơm với mẹ và bà nội của tôi, nhưng đôi lúc tôi ở lại trường và mang theo hộp món ăn của mình nếu như tiết học khởi đầu sớm hơn thường lệ. Tôi ngủ trưa khoảng chừng nửa tiếng trước khi quay trở lại trường vào lúc 1 giờ rưỡi. Tôi có thêm 4 tiết học nữa vào buổi chiều, và bố của tôi đón tôi vào lúc 5 giờ 15 sau khi ông ấy triển khai xong xong việc. Tôi ăn tối với mái ấm gia đình, và sau đó tôi nhanh gọn triển khai xong xong bài tập về nhà. Vào khoảng chừng 7 giờ tối, tôi sau cuối cũng có thời hạn rảnh cho bản thân mình. Đây là khoảng chừng thời hạn yêu thích nhất của tôi trong ngày vì tôi hoàn toàn có thể làm điều gì mình thích. Hoạt động yêu quý của tôi là chơi game show vi tính và xem phim. Tôi dành khoảng chừng 3 giờ để vui chơi trước khi đi ngủ vào lúc 10 giờ. Cuộc sống học viên có vẻ như bận rộn, nhưng suôn sẻ là tôi thích dành thời hạn cho cả mái ấm gia đình và trường học . Vocabulary Nutritious adj Có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng . Bài luận 2. Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh Đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh của nhân viên văn phòng I have been working like an officer for about 5 years, so my daily routines have many impacts from my work. My work starts at 8 o’clock, so I wake up at 6 and a half to have a little time to prepare. I take a quick shower, brush my teeth, and put on a little make – up. Sometimes I cook my have some simple foods for breakfast, but sometimes I just choose to eat out. I have many things to do at work, and my morning shift ends at 12 PM. Whenever I make breakfast, I also leave some foods to eat in my break time ; but sometimes when I am lazy, I just go out and eat at the nearby food stand with my colleagues. We go back to work at 1 PM, and we try to finish our work of a day quickly so we are able to leave at 5 PM. Sometimes when there are too many things for us to solve, my room has to stay over 7 PM to make sure everything is fine before we can go home. After dinner, I usually stay at home to play with my phone or watching my favorite movies. However, I sometimes do shopping or go to the coffee shops with my friends. I spend about 2 to 3 hours to entertain myself before checking my mails and finish some of the necessary works. I clean my house a little bit, and then I prepare everything for the next day such as clothes and documentary. After having some simple snacks and a cup of hot milk, I brush my teeth and finally go to sleep at about 11 PM. I spend most of my day for working, but I still enjoy life in my own way. My day seems to be boring compare to others, but I am totally satisfied with it . >> > Xem thêm Viết bài văn trình làng sở trường thích nghi bằng tiếng Anh Dịch Tôi đã thao tác như một nhân viên cấp dưới văn phòng được khoảng chừng 5 năm, vậy nên những hoạt động và sinh hoạt hằng ngày của tôi chịu rất nhiều tác động ảnh hưởng từ công việc. Công việc của tôi khởi đầu vào lúc 8 giờ sáng, vậy nên tôi thức dậy lúc 6 giờ rưỡi để có một chút ít thời hạn sẵn sàng chuẩn bị. Tôi tắm thật nhanh, đánh răng và trang điểm một chút ít. Đôi khi tôi nấu một vài món ăn đơn thuần cho bữa sáng, nhưng đôi lúc tôi chỉ chọn ăn bên ngoài. Tôi có rất nhiều việc để làm ở công ty, và ca làm buổi sáng kết thúc vào lúc 12 giờ. Bất cứ khi nào tôi làm bữa sáng, tôi cũng để lại một chút ít món ăn để ăn trong giờ nghỉ trưa ; nhưng nhiều lúc tôi lười biếng và chỉ đi ra quán ăn gần đó để ăn với đồng nghiệp. Chúng tôi quay trở lại công việc lúc 1 giờ, và chúng tôi cố gắng nỗ lực hoàn thành xong công việc trong ngày nhanh gọn để hoàn toàn có thể rời khỏi vào lúc 5 giờ chiều. Đôi khi còn quá nhiều công việc phải xử lý, phòng của chúng tôi phải ở lại đến hơn 7 giờ để bảo vệ mọi việc ổn thỏa trước khi ra về. Sau bữa ăn tối, tôi thường ở nhà để chơi điện thoại thông minh hoặc xem những bộ phim yêu dấu. Nhưng nhiều lúc tôi cũng đi shopping hoặc đi cafe với bạn hữu. Tôi dành khoảng chừng 2 đến 3 giờ để vui chơi trước khi kiểm tra lại email và hoàn thành xong một vài công việc thiết yếu. Tôi dọn nhà một chút ít, và sau đó tôi sẵn sàng chuẩn bị mọi thứ cho ngày hôm sau như quần áo và tài liệu. Sau khi có một bữa ăn nhẹ đơn thuần và uống 1 ly sữa nóng, tôi đánh răng và sau cuối đi ngủ lúc 11 giờ. Tôi dành hầu hết thời hạn trong ngày để thao tác, nhưng tôi vẫn tận thưởng đời sống theo cách riêng. Một ngày của tôi có vẻ như buồn chán, nhưng tôi trọn vẹn hài lòng về nó . Vocabulary Impact n Tác động, ảnh hưởng. Shift n Ca thao tác . Colleague n Đồng nghiệp . Chúc những bạn viết đoạn văn về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh thật hay và có những màn ra mắt về công việc và bản thân thật ấn tượng. Đừng quên học và luyện tiếng Anh mỗi ngày cùng Tiếng Anh nội trú Benative bạn nhé !
Viết đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh là chủ đơn giản nói về bản thân được giáo viên sử dụng nhiều trong bài kiểm tra. Hôm nay Tài Liệu Học Tập sẽ chia sẽ cho các bạn 2 bài viết mẫu về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh có kèm bài dịch mong sẽ giúp các bạn có thêm ý tưởng và tự vựng để hoàn thành bài viết của bản thân mình nhé! Thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh 1. Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh ngắn gọn Bài mẫu 1 Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh dành cho học dịch 1 Đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh hay ngắn mẫu 2 Nói về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh đơn giản và ngắn gọn cho sinh dịch 2 Công việc hằng ngày bằng tiếng Anh đơn giản và hay nhất mọi thời Kết bài 1. Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh ngắn gọn Bài mẫu 1 Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh dành cho học sinh. Hello guy, this year I’m 15 years old and I am studying 9th grade at secondary school and am going to move to High school. I live with my family in a small house out of town. Every my family gets up early at 500 or 5h30. My mother is cooking breakfast for us. My father feeds chickens in the garden with me and my sister. Then I and my sister do personal hygiene, get dressed, and prepare school things and books to go to school. After having breakfast, I take my sister to school because my school is quite near my sister’s school. I study from 700 to 1130 in the morning and the afternoon starts at 100 and finishes at 530. After school, I come back home and help my mother to cook dinner for the family. Before I go to sleep, I have to help my sister to prepare a new lesson tomorrow and do my homework. Because I am going to move to 10th grade, I have many exercises. I study for about 3 hours and go to bed before 1100 pm. That’s my daily life and thanks for listening. Xem thêm Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Bài dịch 1 Đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh hay ngắn gọn. Xin chào các bạn, năm nay tôi 15 tuổi, tôi đang học lớp 9 tại trường cấp 2 và chuẩn bị chuyển sang cấp 3. Tôi sống với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn. Gia đình tôi đều dậy sớm từ 5h hoặc 5h30. Mẹ tôi đang nấu bữa sáng cho chúng tôi. Cha tôi chăn gà trong vườn với tôi và em gái tôi. Sau đó tôi và em gái làm vệ sinh cá nhân, mặc quần áo và chuẩn bị đồ dùng, sách vở để đến trường. Ăn sáng xong tôi chở em gái đi học vì trường tôi khá gần trường em gái. Tôi học từ 7 giờ đến 11 giờ 30 vào buổi sáng, buổi chiều bắt đầu từ 1 giờ và kết thúc lúc 5 giờ 30. Sau giờ học, tôi trở về nhà và giúp mẹ nấu bữa tối cho gia đình. Trước khi ngủ, tôi phải giúp em gái chuẩn bị bài mới cho ngày mai và làm bài tập của mình. Vì chuẩn bị chuyển sang lớp 10 nên em có nhiều bài tập. Tôi học trong khoảng 3 giờ và đi ngủ trước 11 giờ đêm. Đó là cuộc sống hàng ngày của tôi và cảm ơn vì đã lắng nghe. Xem thêm Giới thiệu về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh Bài mẫu 2 Nói về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh đơn giản và ngắn gọn cho sinh viên. My name is Ivy, and this year I’m 20 years old. I’m a freshman at Hong Bang University. Unlike high school, the university not only studies but also joins activities. And then I am going to talk about my daily life. I get up quite late because my school starts at 800 in the morning. After that, I cook breakfast such as a sandwich, noodles, or an apple and cup milk,…About 730 I walk from my dormitory to school. And I often study about 2 or 3 subjects for a day. Then I come back to my room and cook dinner with my friends because my dormitory has 6 people. After having dinner, we are often talkative or hang out together. Besides that, I take part in some clubs at school so I’m quite busy and often have dinner outside and go room late at night. Therefore, I usually go to bed quite late about midnight. That’s my daily life as a university student. Xem thêm Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn Bài dịch 2 Công việc hằng ngày bằng tiếng Anh đơn giản và hay nhất mọi thời viên. Tên tôi là Ivy và năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là sinh viên năm nhất Đại học Hồng Bàng. Không giống như trường trung học, trường đại học không chỉ học mà còn tham gia nhiều hoạt động. Và sau đó tôi sẽ nói về cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi dậy khá muộn vì trường tôi 8 giờ sáng mới bắt đầu học. Sau đó, tôi nấu bữa sáng như sandwich, mì, hoặc táo và cốc sữa, … Khoảng 7 giờ 30 tôi đi bộ từ ký túc xá đến trường. Và tôi thường học khoảng 2 hoặc 3 môn trong một ngày. Sau đó tôi trở về phòng và nấu bữa tối với bạn bè vì ký túc xá của tôi có 6 người. Sau khi ăn tối, chúng tôi thường nói chuyện hoặc đi chơi cùng nhau. Bên cạnh đó, tôi tham gia một số câu lạc bộ ở trường nên tôi khá bận và thường ăn tối bên ngoài và về phòng trễ. Vì thế tôi thường đi ngủ khá muộn vào khoảng nửa đêm. Và đây là cuộc sống hằng ngày của một sinh viên đại học là tôi. Xem thêm Viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh 2. Kết bài Viết về Công việc hằng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề hay mà Tài Liệu Học Tập chia sẻ với các bạn qua bài này. Mong các bạn có thể tham khảo, nếu có gì thắc mắc đừng ngại chia sẻ với Tài Liệu Học Tập qua comment bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công!
Kể về việc làm hằng ngày của bạnNằm trong bộ đề Luyện viết tiếng Anh theo chủ đề, 14 đoạn văn kể về hoạt động hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất có dịch dưới đây do sưu tầm và đăng tải. Qua đoạn văn mẫu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo về chủ đề Write about your day, tích lũy vốn từ, thành thạo kĩ năng viết tiếng Anh. Chúc các bạn học about your daily routineNói về các công việc thường ngày của bạn - Bài viết số 1Write a paragraph to describe your daily activities - Bài viết số 2Write about your daily routines - bài viết số 3Talk about daily routine - bài viết số 4Talk about your day in English - Bài viết số 5Viết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh - Bài viết số 6Talk about your daily routines ngắn gọn - Bài viết số 7Talk about your daily life - bài viết số 8Write about your daily activities - bài viết số 9Write about your daily routine - bài viết số 10Write about your routine day - bài viết số 11Talk about your routine - bài viết số 12Describe your daily routine - bài viết số 13Talk about your daily activities - bài viết số 14Nói về các công việc thường ngày của bạn - Bài viết số 1Hey guys, what’s up!!! My name’s Lien. I’m from Ha Noi city. I’m 12 years old. Today, I wanna tell you about my daily activities. In the morning, I often get up at I brush my teeth, wash the face and then I have breakfast. At I go to school. I finish my study at 11h30. I have lunch at 12h30. I have 1 hour to take a nap. At pm, I go to school again. I finish all stuffs at 16h30. I come back home at 17 o'clock. I do some sports from 17h30 to 19h. After that, I cook dinner with my mother and take a bath. I take 2 hours for relaxing from 20h to 21h30. I go to bed at 21h45. That’s all. Thank you for you’re listening!Bài dịchXin chào mọi người !!! Tôi tên là Liên. Tôi đến từ thành phố Hà Nội. Tôi 12 tuổi. Hôm nay, tôi muốn kể cho bạn nghe về các hoạt động hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 6h30 để đánh răng, rửa mặt và sau đó tôi ăn sáng. Lúc 7h30 tôi đến trường. Tôi kết thúc việc học lúc 11h30. Tôi ăn trưa lúc 12h30. Tôi có 1 giờ để chợp mắt. 1h30 chiều, tôi lại đến trường. Tôi hoàn thành tất cả các thứ vào lúc 16h30. Tôi trở về nhà lúc 17 giờ. Tôi tập thể thao từ 17h30 đến 19h. Sau đó, tôi nấu bữa tối cùng với mẹ của tôi và đi tắm. Tôi dành 2 tiếng để giải trí từ 20h đến 21h30. Tôi đi ngủ lúc 21h45. Đó là tất cả. Cảm ơn bạn đã lắng nghe!Write a paragraph to describe your daily activities - Bài viết số 2In the morning, I get up and brush my teeth. Then, I have my breakfast. In my breakfast, I have milk and bread. At half past six, my mom takes me to school. At school I learn many subject like Math, History, Literature nut I like Math best. Then I have a thirty-minute break at the morning and a twenty-minute break at the afternoon. At six o'clock, I have my dinner with may family. At nine o'clock, I go to dịchBuổi sáng, tôi thức dậy và đánh răng. Sau đó, tôi ăn sáng. Trong bữa sáng của tôi, tôi có sữa và bánh mì. Sáu giờ rưỡi, mẹ đưa tôi đến trường. Ở trường em học nhiều môn như Toán, Sử, Văn, em thích nhất môn Toán. Sau đó, tôi có ba mươi phút giải lao vào buổi sáng và hai mươi phút giải lao vào buổi chiều. Lúc sáu giờ, tôi ăn tối với gia đình may. Chín giờ, tôi đi about your daily routines - bài viết số 3My day starts at about seven o'clock. I get up then tidy my bed. At I brush my teeth, wash my face and then have breakfast. My mom usually prepares breakfast for me. My family always has breakfast together. We often talk about what we are going to do during the day. Then I go to school at I often have four lessons in the morning. My classes finish at half past eleven. I always have lunch at school canteen with my classmates. We have extra classes three times a week in the afternoon. When I don't have extra class, I go to the school library and study by myself. I come back home at I often help my mom to prepare for the meal. We have dinner at 7 o'clock. Then I spend 30 minutes watching TV. I start to do my homework at half past eight. I go to bed at ten o' dịchMột ngày của tôi bắt đầu vào khoảng bảy giờ. Tôi thức dậy và dọn dẹp giường của tôi. 7h15 đánh răng, rửa mặt rồi ăn sáng. Mẹ tôi thường chuẩn bị bữa sáng cho tôi. Gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường nói về những gì chúng tôi sẽ làm trong ngày. Sau đó, tôi đi học lúc Tôi thường có bốn bài học vào buổi sáng. Các lớp học của tôi kết thúc lúc mười một giờ rưỡi. Tôi luôn ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng lớp. Chúng tôi có lớp học thêm ba lần một tuần vào buổi chiều. Khi tôi không có lớp học thêm, tôi đến thư viện trường và tự học. Tôi trở về nhà lúc 430 chiều. Tôi thường giúp mẹ tôi chuẩn bị cho bữa ăn. Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ. Sau đó tôi dành 30 phút để xem TV. Tôi bắt đầu làm bài tập về nhà lúc tám giờ rưỡi. Tôi đi ngủ lúc mười about daily routine - bài viết số 4I usually get up at 730 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my mum and my dad at 745 and leave home for school at 800. My classes start at 810 and end at 1140. After that I go back home, and have lunch with my family at 1200. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons, do my homework and read books from 200 to 400 I often play badminton with my friends on the ground at 530. I come back home and have dinner at 700 After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 1030 tiếng Anh sang tiếng ViệtTôi thường dậy lúc 730 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng với mẹ và bố lúc 745 và rời nhà đến trường lúc 8 giờ. Các lớp học của tôi bắt đầu lúc 810 và kết thúc lúc 1140. Sau đó tôi trở về nhà và ăn trưa với gia đình lúc 1200. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi một chút. Tôi học bài, làm bài tập và đọc sách từ 2 giờ chiều. đến 400 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên sân lúc 5h30. Tôi trở về nhà và ăn tối lúc 7 giờ tối. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 1030 about your day in English - Bài viết số 5I would like to talk about my routine. In the morning I usually get up at 600 AM. After finishing cleaning in the morning , I have breakfast and go to school. I arrived at school at 630 am. I eat lunch at 1130 and I often listen to music, watch movies and play games in my free time. Sometimes, I read books and I often read at noon. I usually exercise every morning and play soccer in the afternoon. I sometimes go to the movies with my best friends. My friends and I often gather on Sundays to go for drinks or coffee. In the end, I usually sleep at 2200 PMBài dịchTôi muốn nói về thói quen của tôi. Buổi sáng tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. Sau khi dọn dẹp xong vào buổi sáng, tôi ăn sáng và đi học. Tôi đến trường lúc 630 sáng. Tôi ăn trưa lúc 1130 và tôi thường nghe nhạc, xem phim và chơi game trong thời gian rảnh. Thỉnh thoảng, tôi đọc sách và tôi thường đọc vào buổi trưa. Tôi thường tập thể dục mỗi buổi sáng và chơi bóng đá vào buổi chiều. Thỉnh thoảng tôi đi xem phim với những người bạn thân nhất của mình. Bạn bè tôi và tôi thường tụ tập vào chủ nhật để đi uống nước hoặc cà phê. Cuối cùng, tôi thường ngủ 2200 PMViết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh - Bài viết số 6Hello, this year I am twelve years old. I live with my family in a small lovely house on the outskirts of the city. Every day, my mother wakes me up at five thirty. The atmosphere is fresh then. At this time, some other families also wake up, they go to the market, do exercises, prepare the energy for a new day. I always water vegetables and feed chickens in the garden with my father. Then I back to my room, do personal hygiene and get dress, prepare books to go to school. When I get downstairs, my mother is busy with preparing breakfast for the whole family in the kitchen. After eating, my father takes me to school by motorbike because my school is quite far away from my house. At school, I have many friends, they are all very cute and docile. At the breaks, we often play some folk games such as horse jumping, blindfolded goats, box office, ... In addition, I also participate in some clubs such as book, piano and english club. After school, I and some of my friends often clean the class and study in the group. At night, I help my mother with cooking and then family members gather in the living room to watch the favorite TV channels, share the story of the day. Before going to bed, my father always brings me a glass of milk and check my study. Every day is a great and invaluable gift, the work even seems small but brings me joy and dịchXin chào, năm nay mình mười hai tuổi. Mình sống cùng với gia đình trong ngôi nhà nhỏ xinh ở vùng ngoại ô thành phố. Mỗi ngày, mẹ gọi mình dậy từ lúc năm giờ ba mươi. Không khí buổi sớm thì thật trong lành. Lúc này, một số gia đình cũng đã thức dậy, họ đi chợ, tập thể dục, chuẩn bị năng lượng cho một ngày mới. Mình thường cùng bố tưới rau và cho lũ gà trong vườn ăn. Sau đó mình về phòng, làm vệ sinh cá nhân rồi thay quần áo chuẩn bị sách vở đi học. Khi xuống tầng, mẹ đang hì hục dưới bếp chuẩn bị bữa cơm cho cả nhà. Sau khi ăn xong mình được ba chở đến trường bằng xe máy bởi trường khá xa chỗ mình ở. Ở trường, mình có biết bao nhiêu là bạn bè, họ rất đáng yêu và ngoan ngoãn. Vào các giờ ra chơi, chúng mình thường chơi 1 số trò dân gian như nhảy ngựa, bịt mắt bắt dê, ô ăn quan. Ngoài ra, mình còn tham gia một số câu lạc bộ như câu lạc bộ sách, piano và tiếng anh. Sau giờ học, mình cùng một số bạn thường ở lại để vệ sinh lớp học và học nhóm. Đến tối, mình giúp mẹ nấu cơm rồi cả gia đình mình tập trung ở phòng khách để xem những kênh truyền hình yêu thích, chia sẻ với nhau những mẩu chuyện trong ngày. Trước khi đi ngủ, bố sẽ mang cho mình một cốc sữa và kiểm tra tình hình học tập của mình. Mỗi ngày trôi qua đều là món quà tuyệt vời, vô giá, những công việc dù lớn dù nhỏ nhưng đều mang lại cho mình niềm vui và hạnh about your daily routines ngắn gọn - Bài viết số 7My days are always busy and the same. My day begins very early in the morning. I usually get up a am. After having got up, I clear my bed, clean my face, brush my teeth and do morning exercises. At about I wash my dirty clothes and take a bath. I often have breakfast at After having had breakfast, I prepare my books and notebooks, and go to school. I study at school from am to am. I usually finish my lunch at and then I rest and take a nap. In the afternoon, I often learn in the library from pm till pm. After that I go to market to buy food for dinner. I usually finish cooking for dinner at about and have dinner until pm. In the evening, from pm to pm, I often take a rest, read newspapers, and listen to music. From pm to pm, I am self-taught in the school library. I usually get to my living-place at about Although my daily routine is busy, I am very pleased with it. That's dung dịchNhững ngày của tôi luôn bận rộn và giống nhau. Một ngày của tôi bắt đầu từ rất sớm vào buổi sáng. Tôi thường dậy lúc 4h30 sáng. Sau khi thức dậy, tôi dọn giường, rửa mặt, đánh răng và tập thể dục buổi sáng. Đến khoảng 5h30, tôi giặt quần áo bẩn và đi tắm. Tôi thường ăn sáng lúc 6h30. Sau khi ăn sáng, tôi chuẩn bị sách vở và đi học. Tôi học ở trường từ sáng đến sáng. Tôi thường kết thúc bữa trưa của mình lúc 11 giờ 50 và sau đó tôi nghỉ ngơi và chợp mắt. Vào buổi chiều, tôi thường học trong thư viện từ 1h30 đến 16h30. Sau đó tôi đi chợ để mua thức ăn cho bữa tối. Tôi thường nấu xong bữa tối vào khoảng 5h30 và ăn tối cho đến 6 giờ chiều. Vào buổi tối, từ đến tôi thường nghỉ ngơi, đọc báo và nghe nhạc. Từ tối đến tối, tôi tự học trong thư viện của trường. Tôi thường đến nơi ở của mình vào khoảng 9h45. Mặc dù công việc hàng ngày của tôi bận rộn nhưng tôi rất hài lòng về nó. Đó là tất about your daily life - bài viết số 8I'd like to talk about my daily activities. I usually get up at 6 am in the morning. I often go to bed at 11 I go to school at nine o'clock. Generally I have lunch at home. In my free time, I often watch movies with my friends. I also like reading books. I often read novels. I often do exercise at the weekend. I go to the movies on Sundays. I sometimes visit my friendsNội dung dịchTôi muốn nói về các hoạt động hàng ngày của tôi. Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ sáng. Tôi thường đi ngủ lúc mười một giờ. Tôi đi học lúc chín giờ. Nói chung tôi ăn trưa ở nhà. Thời gian rảnh, tôi thường xem phim với bạn bè. Tôi cũng thích đọc sách. Tôi thường đọc tiểu thuyết. Tôi thường tập thể dục vào cuối tuần. Tôi đi xem phim vào chủ nhật. Thỉnh thoảng tôi ghé thăm bạn bè của about your daily activities - bài viết số 9Everyday, I get up at half past five in the morning. Then, I brush my teeth and hair, wash my face before doing fifteen-minute morning exercises. After that, I will enjoy my breakfast prepared by my mother before riding my bike to school at 620. It normally takes me about 20 minutes to come to school. I have about 15 minutes to quickly review my lessons before my class starts at 7 I usually have my lunch with friends in the canteen at 12 o'clock. Next, I take a short nap to get ready for the afternoon schooling. I come home at 530. I often help my mom with the housework before taking a bath. My family usually have dinner at 7pm. I am in charge of washing dishes, which always takes me about 10 minutes to finish. Our family will have a small talk before I and my sisters come back to our rooms and finish the homework. Before going to bed at 1030 every evening, I will read books in order to sleep ngày, tôi dậy lúc 5 giờ rưỡi sáng. Sau đó, tôi đánh răng và làm tóc, rửa mặt trước khi tập thể dục buổi sáng mười lăm phút. Sau đó, tôi sẽ thưởng thức bữa sáng do mẹ chuẩn bị trước khi đạp xe đến trường lúc 6h20. Tôi thường mất khoảng 20 phút để đến trường. Tôi có khoảng 15 phút để nhanh chóng xem lại bài học của mình trước khi lớp học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng. Tôi thường ăn trưa với bạn bè trong căng tin lúc 12 giờ. Tiếp theo, tôi chợp mắt một chút để chuẩn bị cho buổi học buổi chiều. Tôi về nhà lúc 5 giờ 30 phút. Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà trước khi đi tắm. Nhà mình thường ăn tối lúc 7h m. Tôi phụ trách công việc rửa bát, luôn phải mất khoảng 10 phút mới xong. Gia đình chúng tôi sẽ có một cuộc nói chuyện nhỏ trước khi tôi và các chị em tôi trở về phòng và hoàn thành bài tập về nhà. Trước khi đi ngủ lúc 10h30 mỗi tối, tôi sẽ đọc sách để dễ ngủ about your daily routine - bài viết số 10I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day. As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes. In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel dung dịchTôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân. Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều. Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối. Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp about your routine day - bài viết số 11I usually get up at 530 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I do morning exercises for fifteen minutes. Then I have breakfast with Mum and Dad at 615 and leave home for school at 630. My classes start at 700 and end at 1115. After that I go home, and have lunch with my family at 1200. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons , read books, and do homework from 130 to 400 I often play badminton with my friends on the ground at 430. I come back home and have dinner at 600 After dinner, I oftenwatch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 1030 dung dịchTôi thường dậy lúc 530 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi tập thể dục buổi sáng trong mười lăm phút. Sau đó, tôi ăn sáng với Mẹ và Bố lúc 615 và rời nhà đến trường lúc 630. Lớp học của tôi bắt đầu lúc 700 và kết thúc lúc 1115. Sau đó tôi về nhà và ăn trưa với gia đình lúc 1200. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi một chút. Tôi học bài, đọc sách và làm bài tập từ 130 chiều. đến 400 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên sân lúc 4h30. Tôi trở về nhà và ăn tối lúc 6 giờ chiều. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 1030 about your routine - bài viết số 12Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student. In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university. In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often. This is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and dịchKhông giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học. Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường. Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya. Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt your daily routine - bài viết số 13I would like to describe about my daily routine. In the morning, I usually get up at 700 AM. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast at and then I get dressed to go to school. I arrived at school at 750 am. I have lunch at 1200 with my classmates at the school canteen. In the afternoon, I sometimes have classes at school. I often listen to music, watch movies and play games in the break time. When I don't have any classes, I go to the library and read books or do my homework. I usually exercise every morning and play basketball in the afternoon. I sometimes go to the movies with my best friends at the weekend. We often gather on Sundays to go to the café. In the end, I usually sleep at 2200 dịchTôi muốn nói về thói quen hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 700 AM. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng lúc 7h30, sau đó tôi mặc quần áo để đi học. Tôi đến trường lúc 750 sáng. Tôi ăn trưa lúc 1200 với các bạn cùng lớp tại căng tin của trường. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng có lớp học ở trường. Tôi thường nghe nhạc, xem phim và chơi game trong thời gian giải lao. Khi tôi không có bất kỳ lớp học nào, tôi đến thư viện và đọc sách hoặc làm bài tập về nhà. Tôi thường tập thể dục vào mỗi buổi sáng và chơi bóng rổ vào buổi chiều. Tôi thỉnh thoảng đi xem phim với những người bạn thân nhất của mình vào cuối tuần. Chủ nhật chúng tôi thường tụ tập đi café. Cuối cùng, tôi thường ngủ lúc 22h about your daily activities - bài viết số 14I am going to tell you about my daily activities. My day starts at 7 o'clock. In the morning, I brush my teeth, wash the face and then I have breakfast at I get dressed then go to school at My school is not far from my house so I walk to school every day. My classes is from 8 o'clock to Then I come back home and have lunch with my parents. In the afternoon, I have some extra classes at school. It finishes at 4 After that, my dad and I go the local gym and I have swimming class. I have dinner at We often talk together about all what happened during the day. Then, I do my homework from to 10 I often go to bed at or That's all about my dịchTôi sẽ kể cho bạn nghe về các hoạt động hàng ngày của tôi. Một ngày của tôi bắt đầu lúc 7 giờ. Vào buổi sáng, tôi đánh răng, rửa mặt và sau đó tôi ăn sáng lúc 7h30. Tôi mặc quần áo và đi học lúc 7h45. Trường học của tôi không xa nhà của tôi vì vậy tôi đi bộ đến trường hàng ngày. Các lớp học của tôi là từ 8 giờ đến 11 giờ 30. Sau đó tôi trở về nhà và ăn trưa với bố mẹ tôi. Vào buổi chiều, tôi có một số lớp học thêm ở trường. Nó kết thúc lúc 4 giờ chiều. Sau đó, tôi và bố đến phòng tập thể dục địa phương và tôi tham gia lớp học bơi. Tôi ăn tối lúc 730 tối. Chúng tôi thường nói chuyện với nhau về tất cả những gì đã xảy ra trong ngày. Sau đó, tôi làm bài tập về nhà từ 830 đến 10 giờ tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ 15 hoặc 10 giờ 30 tối. Đó là tất cả về ngày của đây là Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh về việc làm hàng ngày của em. Để nâng cao kỹ năng viết đoạn văn và bài luận của mình, mời các bạn tham khảo thêm kỹ năng Luyện viết Tiếng Anh trên ngoài ra, nhiều tài liệu Ôn tập kỹ năng Tiếng Anh khác như Luyện nghe Tiếng Anh, Luyện đọc Tiếng Anh, Luyện nói Tiếng Anh,.... cũng được cập nhật liên tục trên mời các bạn tham thêm Đoạn văn tiếng Anh kể về công việc hàng ngày Tham khảo thêmWrite about a friend real or imaginary following these guidelinesWrite a paragraph about your familyTalk about your own ethnic group
Đa số mọi người thường có xu hướng có 1 hoặc một số thói quen hàng ngày hàng tuần hoặc trong 1 thời điểm nào đó. Trong đó thường nhất là thói quen lặp lại hằng ngày ví dụ như thói quen đọc sách trước khi ngủ, thói quen nghe nhạc khi làm việc. Sau đây chúng tôi sẽ cung cấp 5 bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thói quen hàng ngày của bạn hay nhất, các bạn hãy theo dõi nhé! Viết đoạn văn về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh như thế nào? Cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thói quen hằng ngày hiệu quả 1. Từ vựng diễn tả về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Trước khi tìm hiểu cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, thì hãy cùng ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh diễn tả thói quen hàng ngày. Đang xem Các hoạt động hàng ngày daily activities trong tiếng anh Từ vựng tiếng Anh về các hoạt động buổi sáng Get up Thức dậy Wake up Tỉnh giấc Wash face Rửa mặt Brush teeth Đánh răng Have shower Tắm vòi sen Get dresses Thay quần áo Make up Trang điểm Have breakfast Ăn sáng Go to school Đến trường Work Làm việc Từ vựng về các hoạt động buổi trưa Have a lunch Ăn trưa Napping Ngủ trưa Relax Thư giãn Leave school Tan trường Từ vựng tiếng Anh về các hoạt động buổi tối Get off work Tan sở Go home, get home Về nhà Go out for dinner/ drinks Đi ăn/ uống bên ngoài Hang out đi chơi Make dinner Nấu bữa tối Go to sleep Đi ngủ 2. Những mẫu câu thông dụng viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh I spend a lot of time on + Noun/ Ving Tôi dành nhiều thời giờ vào công việc I often tend to…+ to Verb Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướn You’ll always find me + Ving Bạn sẽ thường xuyên thấy tôi làm gì đó… Ving is a big part of my life Làm gì đó trong cuộc sống của tôi I always make a point of + Danh từ/Ving Tôi luôn cho rằng làm việc đó là rất quan trọn Whenever I get the chance, I… + Clause Khi nào có cơ hội, tôi lại I have a habit of..+ Noun/Ving Tôi có thói quen… -> Đây là một cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen không tốt Những đoạn văn về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn nên tham khảo Bài viết 1. Viết đoạn văn về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh Tham khảo đoạn văn tiếng Anh về thói quen hàng ngày – Đọc sách Vocabulary Parable n Truyện ngụ ngôn. Exhausting adj Mệt lả Everyone has their own habits, for example my friend has a habit of playing on the phone after waking up, and I have a habit of reading books before going to sleep. This habit may have been formed since I was young; my mother read me bedtime stories every night when I was not able to read. They could be fairy tales, parables, poems or lyrics. When I started reading well, my mother let me read my favorite books myself. At that time I used to read The famous detective Conan and Doraemon, and my bookcase was almost full with comics. Until I was older, my habit of reading before bed time was still maintained. Instead of just reading comic books like before, now I choose to read more genres, such as short stories by domestic and international writers, ghost stories, Kim Dung’s novels, books written by famous people such as Dreams from My Father, The Audacity of Hope by former US President Barack Obama, Living History by Hillary Clinton … Reading before bed time is not simply a habit, because it helped me a lot in my life. It helps me to improve my memory, learn more useful knowledge, and relax my mind after a long and exhausting day. I think that this habit is wonderful, and I am a lucky person to be both entertaining and learning at the same time. Xem thêm Dịch Mỗi người đều có một thói quen của riêng mình, như bạn tôi có thói quen chơi điện thoại sau khi thức dậy, còn tôi lại có thói quen đọc sách trước khi đi ngủ. Thói quen ấy có lẽ được hình thành lúc tôi còn bé, khi tôi còn chưa biết đọc chữ đã được mẹ đọc sách cho nghe vào mỗi tối. Đó có thể là những câu chuyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, những tập thơ hoặc lời bài hát. Khi tôi bắt đầu biết đọc tốt, mẹ để cho tôi tự đọc những quyển sách tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc thám tử lừng danh Conan và Đôrêmon, và tủ sách của tôi hầu như chỉ có truyện tranh. Đến khi tôi đã lớn, thói quen đọc sách trước khi ngủ vẫn được tôi giữ lại. Nhưng thay vì chỉ thích đọc những quyển truyện tranh như trước, hiện tại tôi đã đọc nhiều thể loại hơn, như những tập truyện ngắn của nhà văn trong nước và quốc tế , truyện ma, tiểu thuyết kiếm hiệp của Kim Dung, những quyển sách do các nhân vật nổi tiếng viết như Dreams from My Father, The Audacity of Hope của cựu Tổng thống Mỹ Barack Obama, Living History của Hillary Clinton… Việc đọc sách trước khi ngủ không đơn giản chỉ còn là một thói quen, vì nó đã giúp ích rất nhiều trong cuộc sống của tôi. Đọc sách trước khi ngủ giúp tôi luyện được khả năng ghi nhớ tốt hơn, biết được nhiều kiến thức bổ ích hơn, và sách cũng khiến tôi thư giãn đầu óc sau một ngày dài mệt mỏi. Tôi cảm thấy thói quen này thật tuyệt vời, và tôi cảm thấy mình thật may mắn khi vừa có thể giải trí vừa có thể học tập cùng một lúc Bài viết 2. Viết về thói quen bằng tiếng Anh Viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh Vocabulary Appropriate adj Phù hợp. Gradually adj Một cách dần dần. Xem thêm At each period of age I have a different habit, and now I have the habit of listening to English music every day. This started since I was learning English at the age of 12, and my teacher encouraged us to listen to appropriate English songs to improve our listening skill and vocabulary. At first I just listened to them as homework, but gradually I fell in love with the melodies and lyrics of the songs. I listen to music in all of my spare time, and people easily find me wearing headphones everywhere. I listen to many different types of music, and my list of music now is up to a few hundred songs. In the morning I like to listen to Pop and Dance while preparing to go to school because they keep me awake and give me energy for the day. At noon I listen to the gentle country music to relax, and classical music is the first choice at bedtime so I can fall asleep easily. Some of my favorite singers are Adele, Selena Gomez, Justin Bieber, etc. They also help me read more in English about international music news. My sister is also learning another language, and I encourage her to develop a listening habit so that she can improve her listening skill and vocabulary. Music is such a useful tool for entertaining, and I will maintain this daily routine as a way to both learn relax. Dịch Vào mỗi lứa tuổi tôi có một thói quen khác nhau, và hiện nay tôi có thói quen nghe nhạc tiếng Anh hằng ngày. Việc này bắt đầu kể từ khi tôi học tiếng Anh vào năm tôi 12 tuổi, giáo viên của tôi đã khuyến khích chúng tôi nghe những bài nhạc tiếng Anh phù hợp để nâng cao khả năng nghe và vốn từ vựng. Lúc đầu tôi chỉ nghe chúng như một bài tập về nhà, nhưng dần dần tôi cảm thấy yêu mến các giai điệu và ca từ của bài hát. Tôi nghe nhạc trong mọi khoảng thời gian rảnh rỗi, và mọi người dễ dàng bắt gặp tôi đeo tai nghe ở khắp mọi nơi. Tôi nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau, và danh sách nghe nhạc của tôi hiện nay đã lên đến vài trăm bài. Vào buổi sáng tôi thích nghe nhạc Pop và Dance trong lúc chuẩn bị đến trường vì chúng giúp tôi tỉnh táo và mang đến cho tôi nguồn năng lượng cho ngày mới. Vào giờ nghỉ trưa tôi nghe những bài nhạc đồng quê nhẹ nhàng để thư giãn, và nhạc cổ điển chính là lựa chọn vào trước lúc đi ngủ để tôi dễ cảm thấy buồn ngủ hơn. Một số ca sĩ yêu thích của tôi là Adele, Selena Gomez, Justin và họ cũng giúp tôi đọc nhiều tiếng Anh hơn về tin tức âm nhạc quốc tế. Em gái tôi cũng đang học một thứ tiếng khác, và tôi cũng khuyến khích em tôi hình thành thói quen nghe nhạc để có thể cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Âm nhạc là một thứ công cụ hữu ích cho việc giải trí, và tôi sẽ duy trì thói quen hằng ngày này của mình như một cách học tập thư giãn. Bài viết 3. Đoạn văn mẫu viết về thói quen diễn ra hàng ngày Every morning, I wake up at 530. After brushing my teeth and washing my face, I usually eat breakfast at 630 am. I went to work by motorbike and was there around 715 am. It took me about 15 minutes from home to go to school. I usually start my work at 730 am. I stopped at 1145 am to have lunch at the school office. In the afternoon, I finished my job at 530 pm, then I went home. I always take the time to cook dinner for my small family and we usually have dinner at 730 pm. After to dinner, we often watch TV and play with our son. After that, I always prepared the lesson plan and went to bed at 1100 pm. On weekends, I often hang out with my family or friends Dịch Bài viết 4. Đoạn văn mô tả hoạt động diễn ra hàng ngày Đoạn văn về hoạt đồng hàng ngày bằng tiếng Anh Every morning, I wake up at 530. After brushing my teeth and washing my face, I usually eat breakfast at 630 am. I went to work by motorbike and was there around 715 am. It took me about 15 minutes from home to go to school. I usually start my work at 730 am. I stopped at 1145 am to have lunch at the school office. In the afternoon, I finished my job at 530 pm, then I went home. I always take the time to cook dinner for my small family and we usually have dinner at 730 pm. After for dinner, we often watch TV and play with our son. After that, I always prepared the lesson plan and went to bed at 1100 pm. On weekends, I often hang out with my family or friends. Tạm dịch Bài viết 5. Viết về thói quen trong công việc hàng ngày Hi everybody! Allow me to introduce myself. My name is Ngoc, I am 13 years old in Hanoi and a student of Gia Thy secondary school. My subject is mathematics. Currently, I am living with my parents and a younger brother. I am a quiet, slightly childish woman but also practical, skillful and romantic. From an educational point of view, I am diligent, intelligent and patient with studying or even working and I never give up even though I know a lot of difficulties await me in the future. My hobby is jewelry collection, afternoon walks, listening to music and watching movies. In particular, I really like watching how to make a pastry video from the internet. I also like to play badminton and cycling. My dream is to become a successful businesswoman so now I am trying to learn as much as possible to get into my favorite subject. And I also hope that my dream will come true and I will definitely do everything to make it a reality. Dịch Chào mọi người! Xin phép được tự giới thiệu về mình. Tôi tên là Ngọc, tôi 13 tuổi ở Hà Nội và là học sinh trường cấp hai Gia Thy. Môn học của tôi là toán học. Hiện tại, tôi đang sống với bố mẹ và một em trai. Tôi là một người phụ nữ trầm tính, hơi trẻ con nhưng cũng thực tế, khéo léo và lãng mạn. Theo quan điểm giáo dục, tôi siêng năng, thông minh và kiên nhẫn với việc học hoặc thậm chí làm việc và tôi không bao giờ bỏ cuộc mặc dù tôi biết rất nhiều khó khăn đang chờ đợi tôi trong tương lai. Sở thích của tôi là bộ sưu tập trang sức, đi dạo vào buổi chiều, nghe nhạc và xem phim. Đặc biệt, tôi thực sự thích xem cách làm một video bánh ngọt từ internet. Tôi cũng thích chơi cầu lông và đi xe đạp. Ước mơ của tôi là trở thành một nữ doanh nhân thành đạt để bây giờ tôi đang cố gắng học tập hết sức có thể để vào đúng môn học mà tôi yêu thích. Và tôi cũng hy vọng rằng giấc mơ của tôi sẽ thành hiện thực và chắc chắn tôi sẽ làm mọi thứ để biến nó thành sự thật. Với những bài mẫu trên đây mà trung tâm tiếng Anh giao tiếp vừa cung cấp chúc các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thói quen hàng ngày thật hay và thành công nhé! Post navigation
However, it's also the daily job of everyone việc hằng ngày của các bà được mô tả chi tiết như cố tìm được tiếng khen của chồng con” 31, 10- 31.Their daily work is described in detail as winning the praise of their husbands and childrencf. 3110- 31.Liên tục cải tiến để đạtđược các tiêu chuẩn cao nhất trong công việc hằng ngày và trong các hàng hóa dịch vụ do chúng ta cung must constantlystrive to achieve the highest possible standards in our day-to-day work and in the quality of goods we này phải được thể hiện trong mọi công việc hằng ngày, khi chúng ta nghỉ ngơi, khi giúp đỡ anh chị em trong cộng đồng hoặc gia ought to be so in our daily work, in our times of rest, whenever we help other people in our family or ý tưởng mới trực tiếp từ các lớp học vào công việc hằng ngày của bạn, và chứng minh các kỹ năng mới của bạn khi họ phát new ideas straight from the classroom into your day-to-day work, and demonstrate your new skills as they ý là, xóa cache trình duyệt không phải là công việc hằng ngày, vì browser sẽ tự ghi đè dữ liệu cache tự note, that cleaning cache doesn't have to be a daily task, because the browser itself overrides and deletes data from cache storage a connection between one's daily work and other people in the tục cải tiến để đạtđược các tiêu chuẩn cao nhất trong công việc hằng ngày và trong các hàng hóa dịch vụ do chúng ta cung strive to achieve the highest possible standards in our day-to-day work and in the quality of the services we việc hằng ngày của họ được mô tả chi tiết như sự giành được phần khen ngợi từ chồng và con cái của họ daily work is described in detail as winning the praise of their husbands and sử dụng để tăng tính độcUsed to increase independence when completing everyday tasks, such as getting dressed or eating. luật riêng và một bộ luật cho Ngoại from day-to-day work, the office also edited its own statutes and a code of law for Outer khả năng là bạn đã thấy được tríAnd chances are,you have already seen machine learning integrated into your day-to-day work to do just xếp công việc hằng ngày của bạn bằng Lịch và nhận lời nhắc sự kiện trên điện thoại hoặc qua your daily work by Calendar and get event reminders on your phone or via từ việc khẩn cấp này tới việc khẩn cấp khác,hầu như những cá nhân này tiến hành mọi công việc hằng ngày với cảm giác bi kịch cao from one emergency to another, these individuals carry out virtually all everyday tasks with a sense of high vậy, không thuê người khác thực hiện các công việc hằng ngày đã tốn của tôi rất nhiều chi phí cơ not paying someone to handle these daily tasks for me cost infinite amounts of money in opportunity work makes it easy for you to sit or stand for long periods of time, especially for office ước tính khoảng nửa tỉ tới một tỉngười trong số chúng ta phải thích nghi với AI trong công việc hằng ngày vào năm estimates that between half a billion anda billion of us are going to have to adapt to AI in our daily work by 2030.
công việc hàng ngày bằng tiếng anh