2 Sinh học 8, hỏi đáp – Hoc24. Tác giả: hoc24.vn. Ngày đăng: 04/01/2022. Đánh giá: 4.62 (469 vote) Tóm tắt: Câu 1; Giống nhau: Đều là nước tiểu chứa các cặn bã cần bài thải ra khỏi cơ thể. Câu 2: Tuyến sinh dục là tuyến pha vì nó vừa điều hòa hoạt động nói tiết và. Nguồn
Những câu nói bá đạo của học sinh khiến ai cũng nhớ tới một thời cắp sách tới trường. Phung. Dưới đây là những câu nói bá đạo của học sinh, những câu nói hài hước về học tập, thi cử, về tuổi học trò, lứa tuổi tinh nghịch nhất giúp các bạn nhớ lại những
Đọc đề bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: Tóm tắt văn bản sau đây: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) I - Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những mâu thuẫn mới về quyền lợi, về thị trường và
Hôm nay Kênh dạy học xin chia sẽ đáp án các câu hỏi tập huấn Modun 9 Sinh Học THPT. 1. Câu hỏi ôn tập phần“tổng quan”. Câu 1. Dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học thực hành, dạy học dựa trên dự án…. Câu 2. đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống
Phẩm chất của sinh viên thành công Câu hỏi thường gặp. Dưới đây là danh sách 10 đặc điểm của một sinh viên đại học hoặc cao đẳng tốt. Chúng tôi tin rằng là một trong những học sinh giỏi, những đặc điểm mà mọi người nhìn ra là:1. Lãnh đạo sinh ra2. Người giải
Bài tập tự luận môn Sinh học 8 chương Tuần hoàn. Bài tập tự luận chương Tuần hoàn môn Sinh học 8 tổng hợp câu hỏi Sinh học 8 chương III, giúp các bạn củng cố kiến thức về: Máu và môi trường trong cơ thể; Bạch cầu - Miễn dịch; Đông máu và nguyên tắc truyền máu
qjfCnI.
Ngày đăng 12/07/2014, 1458 Câu 1. An toàn sinh học là gì? Có thể ngăn chặn nguy cơ về an toàn sinh họcphòng thí nghiệm bằng những biện pháp gì ? ATSH là biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro tiềm tàngcủa các ứng dụng công nghệ sinh học có thể gây ra cho con người, động vật,thực vật, vi sinh vật, môi trường và đa dạng sinh học. Các tác nhân sinh học có nguy cơ mang lại thảm họa sinh học viruses,bacteria, fungi, ký sinh trùng, prion, D tái tổ hợp thực vật, động vật ,côntrùng và vi sinh vật chuyển genv Có thể ngăn chặn nguy cơ về an toàn sinh học phòng thí nghiệm bằngnhững biện pháp gì ?Thuật ngữ ngăn chặn’ mô tả các phương pháp an toàn để quản lý vật liệu truyềnnhiễm trong môi trường phòng thí nghiệm, nơi chúng đang bị xử lý hoặc duy làm giảm hoặc loại bỏ tiếp xúc với nhân viên phòng thí nghiệm, người khác,và môi trường bên ngoài với các yếu tố nguy hiểm tiềm tàng.• Ngăn chặn sơ cấp bảo vệ nhân viên và môi trường ptn sử dụng đúng kỹ thuật vi sinh và sử dụng các thiết bị an toàn thích hợp. sử dụng vắc xin để cung cấp mức độ gia tăng trong việc bảo vệ cá nhân• Ngăn chặn thứ cấp bảo vệ mt bên ngoài ptn khỏi việc tiếp xúc với vật liệutruyền nhiễm được đảm bảo bởi sự kết hợp của thiết kế cơ sở hạ tầng và thựctiễn hoạt động. Hệ thống các cấp ngăn chặn nguy cơ Ngăn chặn thông qua quản lý hành chính Ngăn chặn nhờ công nghệ1 Ngăn chặn thông qua thực hành công việc Ngăn chặn thông qua các thiết bị bảo hộ cá nhânCâu 2. Phân loại các nhóm nguy cơ trong hướng dẫn an toàn sinh học phòngthí nghiệm của WHO ?Có 4 nhóm nguy cơ chính ĐỀ CƯƠNG AN TOÀN SINH HỌC K55_CNSHA Câu 1. An toàn sinh học là gì? Có thể ngăn chặn nguy cơ về an toàn sinh học phòng thí nghiệm bằng những biện pháp gì ? - ATSH là biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro tiềm tàng của các ứng dụng công nghệ sinh học có thể gây ra cho con người, động vật, thực vật, vi sinh vật, môi trường và đa dạng sinh học. - Các tác nhân sinh học có nguy cơ mang lại thảm họa sinh học viruses, bacteria, fungi, ký sinh trùng, prion, D tái tổ hợp thực vật, động vật ,côn trùng và vi sinh vật chuyển gen v Có thể ngăn chặn nguy cơ về an toàn sinh học phòng thí nghiệm bằng những biện pháp gì ? Thuật ngữ ngăn chặn’ mô tả các phương pháp an toàn để quản lý vật liệu truyền nhiễm trong môi trường phòng thí nghiệm, nơi chúng đang bị xử lý hoặc duy trì. Nhằm làm giảm hoặc loại bỏ tiếp xúc với nhân viên phòng thí nghiệm, người khác, và môi trường bên ngoài với các yếu tố nguy hiểm tiềm tàng. • Ngăn chặn sơ cấp bảo vệ nhân viên và môi trường ptn - sử dụng đúng kỹ thuật vi sinh và sử dụng các thiết bị an toàn thích hợp. - sử dụng vắc xin để cung cấp mức độ gia tăng trong việc bảo vệ cá nhân • Ngăn chặn thứ cấp bảo vệ mt bên ngoài ptn khỏi việc tiếp xúc với vật liệu truyền nhiễm được đảm bảo bởi sự kết hợp của thiết kế cơ sở hạ tầng và thực tiễn hoạt động. - Hệ thống các cấp ngăn chặn nguy cơ - Ngăn chặn thông qua quản lý hành chính - Ngăn chặn nhờ công nghệ 1 - Ngăn chặn thông qua thực hành công việc - Ngăn chặn thông qua các thiết bị bảo hộ cá nhân Câu 2. Phân loại các nhóm nguy cơ trong hướng dẫn an toàn sinh học phòng thí nghiệm của WHO ? Có 4 nhóm nguy cơ chính Phân loại nhóm nguy cơ Theo hướng dẫn cho nghiên cứu liên quan đến các phân tử DNA tái tổ hợp của NIH2002 Hướng dẫn ATSH phòng thí nghiệm của WHO Nhóm 1 Các tác nhân không gây ra bệnh ở người trưởng thành khỏe mạnh Không có hoặc nguy cơ rủi ro với cá nhân và cộng đồng thấp vi sinh vật không gây bệnh ở người và động vật Nhóm 2 Các tác nhân gây ra bệnh ở người nhưng ít nghiêm trọng, đã có biện pháp phòng ngừa và chữa bệnh nguy cơ rủi ro trung bình với cá nhân, thấp với cộng đồng tác nhân có thể gây ra bệnh ở người và động vật nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng đến người làm việc trong phòng thí nghiệm, cộng đồng, vật nuôi hay môi trường. Đã có biện pháp phòng và chữa bệnh và nguy cơ lan truyền các tác nhân gây bệnh đã được hạn chế Nhóm 3 Các tác nhân gây bệnh nghiêm trọng hoặc gây chết người, có thể đã có biện pháp phòng/ chữa bệnh nguy cơ rủi ro cá nhân cộng đồng thấp nguy cơ rủi ro cá nhân cao, cộng đồng thấp tác nhân gây ra bệnh nghiêm trọng ở người và động vật nhưng thường không lan rộng từ một cá thể bị nhiễm. Có biện pháp phòng và chữa bệnh. 2 Nhóm 4 Các tác nhân gây ra bệnh nghiêm trọng hoặc gây chết người, thường không có biện pháp phòng chữa bệnh nguy cơ rủi ro cá nhân cộng đồng cao nguy cơ rủi ro cá nhân cao, cộng đồng cao tác nhân gây ra bệnh nghiêm trọng ở người và động vật và có thể lan truyền một cách trực tiếp hay gián tiếp. Thường không có biện pháp phòng và chữa bệnh Câu 3. Mô tả đặc điểm chính của phòng thí nghiệm an toàn cấp 1 nghiệm và các nguyên tắc thực hành tốt Good Laboratory Practices tương ứng? • Đặc điểm - Các phòng thí nghiệm không cần phải nằm tách biệt tại khu riêng - Công việc thường thực hiện trên bàn, thực hiện các thao tác thực hành vi sinh vật cơ bản - Không cần có các trang thiết bị ngăn chặn hoặc thiết kế đặc biệt • Các tác nhân nguy cơ nhóm I + K-12 + Cây trồng biến đổi gen + Plasmids + Nấm + Mốc + Nấm men • Nguyên tắc thực hành tương ứng - Có thể thao tác trên bàn thí nghiệm - Rửa tay thường xuyên - Không hút pipet bằng miệng - Không ăn uống trong lab - Giảm thiểu tạo ra các sol khí - Khử trùng bề mặt làm việc - Mang các thiết bị bảo hộ cá nhân PPE 3 Câu 4. Mô tả đặc điểm chính của phòng thí nghiệm an toàn cấp 2 nghiệm và các nguyên tắc thực hành tốt Good Laboratory Practices tương ứng? Đặc điểm Yêu cầu như với ptn at cấp 1 - Địa điểm- cách ly khỏi khu vực công cộng - Cấu trúc - thông thường - Thông khí Ventilation – hướng thẳng - Lab phải có cửa khóa - Bồn rửa tay - Bề mặt làm việc dễ dàng được làm sạch - Bàn làm việc không thấm nước - Các thiết bị yêu cầu giống BSL-1 Facilities và CỘNG THÊM + Nồi hấp + Nơi rửa mắt khẩn cấp + Sử dụng tủ an toàn sinh học nhóm II class II biosafety cabinets để làm việc với các tác nhân lây nhiễm Các tác nhân nguy cơ nhóm II - Các tế bào của người hay động vật của vú - Herpes Simplex Virus - Virus không có khả năng gây ra suy giảm miễn dịch ở người - Các mẫu bệnh Quy tắc thực hành • Ký hiệu cảnh báo nguy hiểm sinh học được dán trước lối ra vào phòng thí nghiệm • Dán nhãn cho tất cả các dụng cụ tủ nuôi, tủ lạnh ,… • Nhân viên làm việc đã được tập huấn • Cẩn trọng với kim tiêm và các đồ vật sắc • Phát hiện khu vực sạch và ô nhiễm sử dụng dấu hiệu cảnh báo • Khử trùng khu vực làm việc • Báo cáo các trường hợp lây nhiễm và tai nạn • Bỏ găng tay, áo phòng thí nghiệm trước khi rời nơi làm việc • Không giữ động vật trong phòng thí nghiệm 4 • Các quy trình tạo sol khí được thực hiện trong tủ an toàn sinh học - Homogenizing - Vortexing - Vigorous mixing - Pipetting infectious liquids - Sonication - Pouring • Nếu sự cố xảy ra - Sơ tán lab, cảnh báo - Khử trùng toàn bộ khu vực làm việc Câu 5. Mô tả đặc điểm chính của phòng thí nghiệm an toàn cấp 3 nghiệm và các nguyên tắc thực hành tốt Good Laboratory Practices tương ứng? Đặc điểm • Trang thiết bị an toàn giống BLS1 và BLS2, cộng với - BSC nhóm II hoặc III để thao tác với các tác nhân lây nhiễm - Sử dụng các thiết bị bảo vệ hô hấp khi yêu cầu • Điều kiện phòng thí nghiệm giống BLS1 và BLS2 cộng với +Tòa nhà riêng biệt hoặc khu vực cách ly +hai lớp cửa ra vào +khí bên trong theo phương thẳng +Khí qua phòng 1 lần, thay đổi khí 10-12 /h +nắp đậy cho các thiết bị tạo sol khí +Các khe thâm nhập vòng thí nghiệp được dán kín +Tường, cửa sàn nhà trần nhà chống nước để dễ dàng vệ sinh Các tác nhân nguy cơ nhóm III +Human Immunodeficiency Virus HIV +Mycobacterium tuberculosis phát hiện vào năm 1882 bởi Robert Koch , LAO +Coxiella burnetii Quy tắc thực hành 5 + Cấm nguời không nhiệm vụ + Khử trùng ngay sau khi kết thúc thí nghiệm và hàng ngày + Hấp khử trùng toàn bộ rác thải trong ngày + Bồn rửa tay được mở bằng chân + Không dùng các vật sắc trừ khi thực sự cần thiết Câu 6. Mô tả đặc điểm chính của phòng thí nghiệm an toàn cấp 4 nghiệm và các nguyên tắc thực hành tốt Good Laboratory Practices tương ứng? Đặc điểm Yêu cầu thiết bị an toàn + Tủ an toàn sinh học nhóm III Class III Biosafety cabinet + Tủ an toàn sinh học nhóm I hoặc II Class I or II biosafety cabinet +Áo bảo hộ đặc biệt WITH full-body, air supplied, positive personnel suit Các tác nhân nguy cơ nhóm IV - Lassa Fever Virus sốt xuất huyết - Ebola Hemmorrhagic Fever Virus sốt xuất huyết Ebora - Marburg Virus cũng là 1 virus gây sốt xuất huyết - Herpes B Virus Nguyên tắc thực hành - Tối đa các điều kiện cách ly - Nguyên tắc thực hành giống BSL -3, cộng với +Thay áo trước khi vào phòng lab +Tắm trước khi ra + Tất cả các vật liệu được khử trùng trước khi ra ngoài Câu 7. Nêu các biện pháp loại bỏ ô nhiễm trong phòng thí nghiệm ? Trong trường hợp bị phơi nhiễm với các yếu tố nguy hiểm trong phòng thí nghiệm thì phải làm gì ? O nhiễm ptn do nhiều nguồn, mà chủ yếu là rác thải, các khí sol…. 6 Loại bỏ ô nhiễm Sterilization khử trùng Sử dụng quy trình vật lý và hóa học để diệt các vi sinh vật sống, bao gồm cả các dạng bào tử Disinfection diệt khuẩn Việc sử dụng 1 kỹ thuật vật lý hoặc hóa học để loại bỏ hầu như tất cả các vsv gây bệnh nhưng không phải tất cả các hình thức vi khuẩn vd endospores vi khuẩn Pp khử trùng - Nhiệt gồm ướthơi nước, khô, thiêu thành tro - Khử trùng bằng hóa học gồm các loại lỏng chlorox, hydrogen peroxide và khí ethylene oxide - Với dung dịch Hypochlorite Nếu sự cố tràn lớn, hoặc tràn chất hữu cơ, thì sử dụng dd gốc, không pha loãng Sự cố tràn nhỏ nồng độ 10%, 1 9 Khử trùng bề mặt chung 1% 1 99 Trong trường hợp bị phơi nhiễm • Sẵn sàng các trường hợp cấp cứu - Các nguyên tắc xử lý khi bị phơi nhiễm - Diễn tập - Thuốc • Thông báo ngay lập tức • Trạm y tế, bệnh viện 7 - Trường hợp bị bỏng, ngay lập tức cần rửa với nước lạnh, cho đến khi cảm giác bỏng rát giảm đi - Trường hợp bị vết cắt, hoặc bầm tìm, không nên chạm vào vết thương hở khi không đeo bao tay an toàn, áp trực tiếp lên vết thương nhỏ giữ chặt mạnh, máu sẽ ngưng chảy trong ít phút. Lấy đá lạnh áp vào vết thâm tím. - Trường hợp sự cố ở mắt, rửa ngay với nhiều nước trong ít phút. Nếu có vật kẹt lại trong mắt thì nhất thiết không được dụi cọ mắt. Câu 8. Cây trồng công nghệ sinh học hay cây trồng chuyển gen là gì? Các lợi ích của cây trồng chuyển gen? Khái niệm cây trồng CNSH cây trồng biến đổi gen – GM crop Genetically Modified Crop là cây trồng mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con người nhờ những công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi là công nghệ gene. v Các lợi ích của cây trồng chuyển gen Theo báo cáo phân tích của ISAAA năm 2010 James, 2010, cây trồng CNSH đã có những đóng góp tích cực cho quá trình phát triển bền vững của các lĩnh vực sau - Đảm bảo an ninh lương thực và hạ giá thành lương thực trên toàn thế giới Cây trồng CNSH có thể giúp ổn định tình hình an ninh lương thực và hạ giá thành lương thực trên thế giới, bằng cách làm tăng nguồn cung cấp lương thực, đồng thời làm giảm chi phí sản xuất, từ đó làm giảm lượng nhiên liệu đốt sử dụng trong các hoạt động nông nghiệp, giảm bớt một số tác động bất lợi gắn với sự biến đổi khí hậu. Khoảng thời gian từ năm 1996-2009, lợi ích kinh tế trị giá tỷ USD mà cây trồng CNSH mang lại được tạo ra từ 2 nguồn thứ nhất là giảm chi phí sản xuất 44% và tăng năng suất thu hoạch bền vững 56%. Số sản phẩm tăng thêm này nếu không sử dụng các giống cây trồng CNSH sẽ phải cần thêm 75 triệu ha diện tích đất canh tác. 8 - Bảo tồn đa dạng sinh học Việc ứng dụng cây trồng CNSH trong nông nghiệp là giải pháp giúp bảo tồn đất trồng, cho phép tăng sản lượng thu hoạch trên tỷ ha đất trồng hiện có, xóa bỏ tình trạng phá rừng làm nông nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học tại các cánh rừng và khu bảo tồn trên khắp thế giới. Từ năm 1996 – 2009, nhờ áp dụng cây trồng CNSH, 75 triệu ha đất trên thế giới đã tránh được sự khai thác nhằm phục vụ cho nông nghiệp. - Góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất Tổng thu nhập trang trại từ GM crop từ 1996 – 2009 đạt tỷ đô la Mỹ, riêng trong năm 2009 cây trồng công nghệ sinh học đóng góp 10,8 tỷ đô la Mỹ. Đóng góp vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. - Giảm tác động của các hoạt động nông nghiệp đối với môi trường Trong thập niên đầu tiên ứng dụng CNSH, công nghệ tiên tiến này đã giúp 1Giảm một lượng lớn thuốc trừ sâu 2Giảm lượng xăng dầu cần sử dụng trong các hoạt động nông nghiệp 3Giảm lượng khí CO 2 thải ra môi trường do không làm đất 4Bảo tồn đất và độ ẩm đất nhờ phương pháp canh tác không làm đất hoặc làm đất tối thiểu, giúp cây trồng hấp thụ một lượng lớn khí CO 2 từ không khí Tổng lượng thuốc trừ sâu cắt giảm trong khoảng thời gian từ năm 1996 đến năm 2007 ước tính đạt 359 nghìn tấn, tương ứng giảm 9% lượng thuốc trừ sâu cần sử dụng, làm giảm các tác hại đối với môi trường, tính theo chỉ số tác hại môi trường EIQ. Tính tổng giai độan từ năm 1996-2009, sử dụng cây trồng CNSH giúp giảm 393 triệu kg thuốc trừ sâu, tương ứng với giảm tổng lượng thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp Brookes và Barfoot, 2011 - Giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu và giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính GHG Năm 2009, lượng CO 2 được cây trồng CNSH hấp thụ là tỷ kg, tương đương với lượng khí thải của triệu chiếc xe ô tô thải ra Brookes và Barfoot, 2011. 9 Thứ hai, phương pháp canh tác không làm đất hoặc làm đất tối thiểu nhờ việc ứng dụng cây trồng CNSH chống chịu thuốc trừ cỏ giúp làm giảm phát thải tỷ kg khí CO 2 , tương đương với giảm triệu ô tô lưu thông trên đường. - Tăng hiệu quả sản xuất nhiên liệu sinh học Sử dụng công nghệ sinh học các nhà khoa học cũng có thể tạo ra những enzyme đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên liệu sản xuất thành nhiên liệu sinh học. đặc biệt là dầu từ các cây chuyển gen như lanh, cải dầu, hướng dương. - Tạo cho cây trồng có những đặc tính mong muốn mà vốn cây trồng truyền thống không có, tăng cường chất lượng thực phẩm. Ví dụ lúa vàng chuyển gen có chứa hàm lượng β- caroten. Câu 9. Phân tích các nguy cơ rủi ro của cây trồng CNSH đến sức khỏe con người? - Gây dị ứng, phản ứng gây độc các thực phẩm cho người từ GM crop hay từ động vật ăn GM crop và thức ăn gia súc từ cây trồng chuyển gen có thể chứa các chất độc tố hay chất gây dị ứng với nồng độ cao hơn mức cho phép so với thực phẩm truyền thống. Các chất độc có thể tích lũy trong cơ thể người và động vật ăn GM crop và gây độc lâu dài. Ví dụ Khoai tây chuyển gen mã hóa Lectins có nguồn gốc từ rễ cây “tuyết điểm hoa” Snowdrop Lectin GNA Galanthus Nivalis Agglatinin là một Heamagglutinin thực vật, chống lại sự phá hoại của côn trùng gây hại sâu ăn lá Blattalaus/Aphid , sâu róm Raupe,Nematode…. Tuy nhiên lectin GNA lại là một chất gây đông máu, gây hại đường ruột, gây ảnh hưởng đến quả trình tiêu hóa, hấp thu… - Biến đổi chất lượng thực phẩm việc chuyển gen có thể làm tăng hàm lượng một số chất trong khi đó lại làm giảm hàm lượng một số chất khác trong cây trồng CNSH, thậm chí dẫn đến hình thành một số chất thứ cấp khó tiêu hóa và không an toàn cho sức khỏe. Ví dụ uống sữa từ bò chuyển gene hormone tăng trưởng nhân tạo rBGH- recombinant bovine growthhormone có nguy cơ làm tăng hàm lượng IGF-1 ở người tăng nguy cơ gây ung thư; bò chuyển gene có nguy cơ tăng khả năng viêm 10 [...]... lệnh An toàn vệ sinh thực phẩm 2003 • Nghị định về Dán nhãn 2006 Nhìn chung khung quản lý được xây dựng với sự tham gia đồng bộ của nhiều cơ quan, bộ, nghành Và tính toàn diện về nhiều mặt tuy nhiên còn cồng kềnh Câu 24 Kể tên các văn kiện pháp lý của quốc tế và Việt nam liên quan đến việc xây dựng khung quản lý an toàn các cây trồng công nghệ sinh học? 1 Luật Bảo vệ môi trường • Điều 87 An toàn sinh. .. gia vào hệ sinh thái hoang dại 21 • Xói mòn đa dạng di truyền và ô nhiễm gene - Khi gen phát tán và phát triển mạnh vào các loài hoang dại làm cho các loài hoang dại thích ứng và khó điều khiển - Thực vật nhận gen kháng côn trùng hay kháng bệnh qua sự phát tán gen làm tăng tính thích nghi và ưu thế chọn lọc làm thay đổi cấu trúc quần thể tự nhiên Biện pháp hạn chế phát tán gen của cây trồng - Phát tán... EU là tiêu chuẩn an toàn chặt chẽ và tự do lựa chọn của người tiêu dùng và nông dân *An toàn các sản phẩm GMO phải được an toàn và không có bất kỳ một mối đe dọa nào đến sức khỏe con người hay động vật và phải đảm bảo an toàn cho môi trường * Tự do lựa chọn Thậm chí khi GMOs đã được cấp phép thì việc chấp nhận hay từ chối sản phẩm đó hoàn toàn do người tiêu dùng, nông dân và các doanh nghiệp quyết... sâu Bt và cánh đồng không sử dụng, giữa các cánh đồng có nguyên liệu thực vật Bt và cánh đồng có nguyên liệu thực vật truyền thống Donegan và cộng sự, 1995 Bt hoàn toàn thân thiện với môi trường, dễ phân huỷ và không tồn tại lâu dài trong môi trường đất Câu 19 Phân tích khả năng chuyển đoạn DNA tái tổ hợp từ cây trồng chuyển gen sang hệ vi sinh vật trong cơ quan tiêu hóa của người và vật nuôi? Câu. .. liên quan 1 Quyết định 212/2005/QĐ-TTg Quy chế quản lý an toàn sinh học đối với GMO; sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ GMO 2 Quyết định số 102/2007/QĐ-TTg ngày 10/7/2007 3 Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31/5/2007 4 Luật Đa dạng sinh học 2008 5 Thông tư số 69/2009/TT-BNNPTNT 6 NGHỊ ĐỊNH 69/2010/NĐ-CP Về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật... đổi gen đặc tính sinh học, sinh thái, đặc điểm nông học, tính trạng chuyển gen, đặc điểm kiểu hình và môi trường phóng thích • Đặt vấn đề và lựa chọn đánh giá • Xác định các chức năng đa dạng sinh học có tiềm năng bị ảnh hưởng • Lựa chọn các nhóm sinh vật hoặc quá trình sinh thái quan trọng có tiềm năng bị ảnh hưởng • Xác định tác động bất lợi 2 MÔ TẢ NGUY CƠ • Đánh giá định tính và định lượng các... khi vào cơ thể có thể gây độc cho cơ thể Cây trồng biến đổi gen chứa các gen lạ khi vào cơ thể có thể tạo các chất độc cho cơ thể, gây rối loạn các quá trình sinh lý - dị ứng Gen mới được đưa vào cây trồng tạo ra các chất gây dị ứng với những người mẫn cảm với chất đó • Tăng tính kháng kháng của vi khuẩn Marker gen là các gen kháng kháng sinh có thể chuyển sang vi khuẩn làm tăng tính kháng kháng sinh. .. nếu có thể 6 ĐÁNH GIÁ TOÀN BỘ RỦI RO VÀ KẾT LUẬN • Kế hoạch quản lý và giám sát rủi ro • Danh mục các rủi ro, các vấn đề không chắc chắn và kế hoạch hoạch quản lý, giám sát rủi ro Qui mô và phạm vi đánh giá rủi ro 1 Đánh giá rủi ro trong quá trình nghiên cứu Sinh vật cho, sinh vật nhận, phương pháp biến nạp gen… 2 Đánh giá rủi ro trong điều kiện cách ly nhà kính, nhà lưới 3 Đánh giá rủi ro trong... sinh vật này được xử lý Bt với liều lượng cao Trong điều kiện trồng trọt tự nhiên cho thấy không có sự thay đổi nào trong quần thể vi sinh vật đất giữa các cánh đồng có nguyên liệu thực vật Bt và cánh đồng có nguyên liệu thực vật truyền thống Donegan và cộng sự, 1995, cũng như không quan sát thấy sự khác biệt giữa các cánh đồng trồng cây Bt va cây không chuyển gen Bt Donegan và cộng sự, 1996 24. .. pháp luật về quản lý bảo đảm an toàn, bao gồm bảo vệ sức khỏe nhân dân, môi trường và đa dạng sinh học, các hoạt động kiểm dịch thưc vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật, kiểm dịch động vật hay công tác thú y, kiểm dịch y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn trong sử dụng thuốc đã được ban hành trong thời gian qua là tương đối đầy đủ, bao quát hầu khắp các lĩnh vực 34 và đối tượng cần điểu chỉnh v các . gì? Có thể ngăn chặn nguy cơ về an toàn sinh học phòng thí nghiệm bằng những biện pháp gì ? - ATSH là biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro tiềm tàng của các ứng dụng công nghệ. cơ Theo hướng dẫn cho nghiên cứu liên quan đến các phân tử DNA tái tổ hợp của NIH2002 Hướng dẫn ATSH phòng thí nghiệm của WHO Nhóm 1 Các tác nhân không gây ra bệnh ở người trưởng thành khỏe - Xem thêm -Xem thêm 24 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN AN TOÀN SINH HỌC, 24 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN AN TOÀN SINH HỌC,
Những câu hỏi giúp học sinh tư duy tốt hơnNhững câu hỏi thảo luận giúp học sinh học tốtKỹ năng đặt câu hỏi luôn là một kỹ năng cần thiết cho mỗi giáo viên để đảm bảo hiệu quả truyền tải bài giảng tốt nhất. Dưới đây là 5 câu hỏi tư duy giáo viên nên hỏi học sinh đã được VnDoc tổng hợp, mời các thầy cô cùng tham giúp học sinh cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi trả lời các câu hỏi và tự đặt hỏi, bạn có thể sử dụng các bước gợi ý này Đặt câu hỏi – thời gian suy nghĩ - mời học sinh "quay sang thảo luận" với bạn bên cạnh - chia sẻ với cả lớp. Điều này cho phép tất cả học sinh đều có tiếng nói và cũng cho học sinh cơ hội thực hành các câu trả lời trước khi chia sẻ trước toàn bộ câu hỏi học sinh hiệu quả dành cho giáo viênĐặt câu hỏi hiệu quả giúp học sinh học tập tốt hơn!Mọi người đều đồng ý một điều rằng, để thực sự làm chủ lớp học và công việc giảng dạy, giáo viên cần phải là chuyên gia trong việc đặt câu hỏi. Giáo viên sẽ không chỉ hỏi những câu hỏi được thiết kế trong giáo án, mà cả những câu hỏi giúp học sinh đến với nhận thức của riêng MỌI THỨ ĐƠN GIẢNNhiều năm qua, tôi đã học được bài học rằng việc hỏi những câu hỏi đơn giản sẽ mang lại hiệu quả thậm chí còn tốt hơn cả những câu hỏi phức tạp. Với ý nghĩ đó, nếu bạn là một giáo viên mới hãy biết rằng đặt câu hỏi là một lĩnh vực mà bạn cần phát triển, hãy bắt đầu vào ngày mai với năm điều sau1. Con nghĩ sao về vấn đề này?Câu hỏi này giúp chúng ta ngừng lại niềm “đam mê” diễn thuyết trong lớp học. Là cách giúp đưa ra những hướng dẫn trực tiếp cho học sinh. Câu hỏi này cũng mang đến nhiều cơ hội để học sinh hiểu và áp dụng kiến thức bằng cách đưa ra câu trả lời của riêng Tại sao con nghĩ rằng…?Sau khi học sinh chia sẻ những gì chúng nghĩ, câu hỏi tiếp theo này thúc đẩy học sinh đưa ra lý do cho suy nghĩ ở Làm thế nào con biết điều này?Câu hỏi này giúp học sinh tạo mối liên hệ giữa suy nghĩ, ý tưởng trình bày với những điều đã trải nghiệm, đọc và đã Con có thể nói cho thầy biết thêm?Câu hỏi này có thể truyền cảm hứng cho học sinh mở rộng suy nghĩ và chia sẻ thêm bằng chứng cho ý tưởng đã trình Con có muốn hỏi thêm câu hỏi nào nữa?Điều này cho phép học sinh đưa ra các câu hỏi về thông tin, ý tưởng hoặc bằng việc thường xuyên và không ngừng đặt câu hỏi cho học sinh hãy chắc chắn rằng bạn cho học sinh có đủ thời gian để họ suy nghĩ. Bao lâu là đủ? ba giây, năm hay bảy? Tùy thuộc vào độ tuổi của học sinh, độ sâu của tài liệu và mức độ thoải mái của học sinh, khoảng thời gian dành cho việc suy nghĩ này sẽ khác nhau. Chỉ cần thầy cô giáo giữ im lặng và chờ đợi những bàn tay sẽ từ từ đưa bạn hãy học cách thay đổi giọng điệu để nhấn mạnh vào câu hỏi chứ không phải là lời giảng bình thường. Khi chúng ta trình bày một vấn đề sẽ thường có một giọng điều mà không có điểm nhấn. Khi chúng ta đang tìm hiểu và đặt câu hỏi, chúng ta cần thay đổi tông giọng nói, chọn được điểm nhấn phù hợp để thu hút sự chú ý của học giúp học sinh cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi trả lời các câu hỏi và tự đặt hỏi, bạn có thể sử dụng các bước gợi ý này Đặt câu hỏi – thời gian suy nghĩ – mời học sinh “quay sang thảo luận” với bạn bên cạnh – chia sẻ với cả lớp. Điều này cho phép tất cả học sinh đều có tiếng nói và cũng cho học sinh cơ hội thực hành các câu trả lời trước khi chia sẻ trước toàn bộ thế nào để bạn có thể đặt được những câu hỏi tốt trong lớp học? Điều gì là hiệu quả với các học sinh của bạn? Hãy chia sẻ với VnDoc các bạn tham khảo thêmChế độ dinh dưỡng cho trẻ tiểu họcKỹ năng quản lý lớp đông học sinh hiệu quảNhững câu hỏi tư duy phê phán bạn nên biết
Những gì đang có những câu hỏi thú vị để hỏi học sinh? Những câu hỏi phá băng thú vị để gắn kết với học sinh là gì? Có rất nhiều bạn hỏi những câu hỏi này để tìm ra cách tốt hơn để thu hút sự chú ý của học sinh và tăng sự tham gia của học sinh trong cả các hoạt động học tập trên lớp và các hoạt động ngoại khóa khác. Nếu bạn cảm thấy khó giao tiếp với học sinh của mình, bạn có thể đọc qua các bài viết này trong vài phút để tìm ra cách tốt hơn và hiệu quả hơn để giao tiếp với họ. 20 câu hỏi tương tác thú vị để đăng ký hàng ngày20 câu hỏi thú vị về trò phá băng lập dị để hỏi học sinh20 câu hỏi làm quen thú vị để hỏi học sinh20 câu hỏi liên quan đến Virtual Learning dành cho học sinh15 câu hỏi thú vị để hỏi học sinh về trải nghiệm trường học của họLấy cảm hứng với AhaSlides!Thêm mẹo phá băng với AhaSlidesTrò chơi 5 phút cho nhân viênHai sự thật và dối tráNhiều niềm vui hơn trong phiên phá băng của vì một định hướng nhàm chán, hãy bắt đầu một câu đố vui để tham gia với bạn bè của bạn. Đăng ký để làm bài kiểm tra miễn phí từ thư viện mẫu AhaSlides! 🚀 Lấy bài kiểm tra miễn phí☁️ 20 câu hỏi tương tác thú vị để đăng ký hàng ngày1. Điều gì khiến bạn cười hôm nay?2. Biểu tượng cảm xúc nào có thể diễn tả tâm trạng của bạn lúc này?3. Hôm qua bạn có đi ngủ muộn không?4. Bạn có đọc sách trước khi đi ngủ không?5. Bài hát nào diễn tả được tâm trạng của bạn lúc này?6. Bạn có tập thể dục buổi sáng không?7. Bạn có muốn ôm bạn mình không?8. Chủ đề kỳ lạ nào bạn muốn nghiên cứu nhất?9. Bạn muốn kể chuyện cười nào?10. Bạn có giúp bố mẹ làm việc nhà không?11. Chọn một siêu năng lực mà bạn muốn Bạn sử dụng siêu năng lực của mình để làm gì?13. Chọn một kẻ thù 14. Bạn có thể chia sẻ một hành động tốt mà bạn đã làm hoặc những người khác đã làm trong quá khứ không?15. Món quà nào bạn muốn có?16. Bây giờ bạn muốn làm gì để bù đắp lỗi lầm ngày hôm qua?17. Bạn có muốn trở nên nổi tiếng không?18. Bạn có muốn viết sách không?19. Đâu là nơi bạn cảm thấy mình là chính mình nhất?20. Bạn có gì trong danh sách cần làm và tại sao?Tàu phá băng lập dị – 20 câu hỏi thú vị để hỏi học sinhBạn thích cái nào hơn?21. Harry Potter hay Twilight light Saga?22. Mèo hay chó?23. Thứ Hai hay thứ Sáu?24. Chim buổi sáng hay Cú đêm?25. Chim ưng hoặc Cheetah26. Hoạt động trong nhà hay ngoài trời?27. Học trực tuyến hay học trực tiếp?28. Vẽ hay chơi nhạc cụ?29. Chơi thể thao hoặc đọc sách30. Siêu anh hùng hay phản diện?31. Nói ra hay viết ra?32. Sô cô la hay vani?33. Nghe nhạc trong khi làm việc hay làm việc trong im lặng?34. Làm việc một mình hay làm việc theo nhóm?35. Instagram hay Facebook?36. Youtube hay TikTok?37. iPhone hay Samsung?38. Notebook hay Ipad?39. Đi biển hay leo núi?40. Cắm trại trong lều hay ở khách sạn?41. Bạn có biết ngôn ngữ nào khác không?42. Truyền thống gia đình yêu thích của bạn là gì?43. Bạn có thích đi KTV không, và bạn sẽ chọn bài hát nào đầu tiên?44. Bạn thích thể loại nhạc nào?45. Con vật cưng yêu thích của bạn là gì và tại sao?46. Phần khó khăn nhất ở trường đối với bạn là gì?47. Nhiệm vụ tốt nhất mà bạn từng có ở trường là gì?48. Nhiệm vụ khó khăn nhất bạn từng làm là gì?49. Bạn có thích đi dã ngoại không?50. Bạn có hiểu biết về công nghệ không?51. Bạn có nghiện mạng xã hội không?52. Bạn có bị ám ảnh bởi cách người khác đánh giá bạn trên mạng không?53. Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?54. Bạn thích đọc báo in hay báo mạng?55. Bạn có thích những chuyến đi giao lưu văn hóa không?56. Chuyến đi tốt nghiệp mơ ước của bạn là gì?57. Bạn sẽ làm gì trong tương lai?58. Trung bình bạn chơi game trong bao lâu?59. Bạn làm gì vào cuối tuần?60. Câu nói yêu thích của bạn là gì và tại sao?Những câu hỏi thú vị để hỏi học sinh61. Biểu tượng cảm xúc được sử dụng yêu thích của bạn là gì?62. Trong quá trình học trực tuyến bạn có gặp vấn đề khó không?63. Bạn có muốn bật hoặc tắt camera trong quá trình học ảo không?64. Công cụ hỗ trợ viết bạn hay dùng nhất là gì?65. Giao tiếp trực tiếp quan trọng như thế nào đối với bạn khi học từ xa?66. Bạn có thích câu đố trực tuyến không?67. Bạn có nghĩ rằng các kỳ thi trực tuyến có thể mang lại sự không công bằng?68. Bạn biết bao nhiêu về AI?69. Môn học yêu thích của bạn khi học từ xa là gì?70. Bạn có nghĩ rằng các lớp học truyền thống nên được thay thế mãi mãi bằng hình thức học trực tuyến không?71. Phần tốt nhất của việc học ảo là gì?72. Hạn chế của việc học ảo là gì?73. Bí quyết của bạn để sẵn sàng cho một bài kiểm tra hoặc bài kiểm tra là gì?74. Điều gì khiến bạn phiền lòng khi học từ xa?75. Môn học nào không thích hợp học trực tuyến?76. Bạn có muốn mua một khóa học trực tuyến không?77. Bạn nghĩ khóa học trực tuyến giúp nâng cao kiến thức của bạn ở mức độ nào?78. Bạn có công việc trực tuyến hay từ xa?79. Nền Zoom yêu thích của bạn là gì?80. Bạn muốn giới thiệu nền tảng họp trực tuyến nào?15 câu hỏi thú vị thú vị để hỏi học sinh về trải nghiệm ở trường học của họ81. Bạn thường nói chuyện với bạn cùng lớp như thế nào?82. Bạn háo hức tham gia các lớp học của mình như thế nào?83. Các hoạt động hấp dẫn nhất xảy ra trong lớp học này là gì?84. Môn học dễ nhất ở trường là gì?85. Bạn có thích các hoạt động ngoài khuôn viên trường/86. Kế hoạch nghỉ đông và nghỉ hè của bạn là gì?87. Nếu bạn không hoàn thành bài tập về nhà, lý do rất có thể là gì?88. Điều gì ở trường tiểu học mà bạn ước họ vẫn làm ở trường trung học?89. Giáo viên của bạn có thể làm gì để hiểu bạn hơn?90. Bạn có muốn giúp đỡ người bạn đang gặp khó khăn không?91. Bạn có muốn học nhiều hơn 2 ngôn ngữ ở trường không?92. Bạn đã bao giờ sử dụng nền tảng hỗ trợ phân công chưa?93. Bạn sẽ đưa ra lời khuyên gì cho ai đó về điểm số mà bạn vừa hoàn thành?94. Môn học thiết thực nhất mà bạn muốn học mà trường không có là gì?95. Bạn có muốn đi du học không, nước nào và tại sao?Lấy cảm hứng với AhaSlides!Những câu hỏi thú vị để hỏi học sinh? Giao tiếp là chìa khóa tốt nhất để hiểu học sinh của bạn dù là lớp học trực tiếp hay từ xa. Làm thế nào để yêu cầu học sinh một cách thích hợp cần một chút nỗ lực. Tuy nhiên, bạn có thể bắt đầu bằng những câu hỏi vui nhộn, lập dị để họ cảm thấy bớt áp lực phải trả lời và thoải mái chia sẻ những suy nghĩ sâu sắc nhất của mình. Bây giờ bạn đã có gần 100 câu hỏi thú vị hữu ích để hỏi học sinh, đã đến lúc làm cho bài học trên lớp và lớp học trực tuyến của bạn trở nên hấp dẫn và hiệu quả hơn. AhaSlides có thể giúp giáo viên giải quyết vấn đề của họ một cách hợp lý và nhanh chóng nhất. Bắt đầu sau vài bất kỳ ví dụ nào ở trên làm mẫu. Đăng ký miễn phí và lấy những gì bạn muốn từ thư viện mẫu! 🚀 Nhận các mẫu miễn phí
Tài liệu môn Sinh học lớp 6Câu hỏi trắc nghiệm lớp 6 môn Sinh học100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 6 được VnDoc sưu tầm và đăng tải không chỉ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh mà còn là tài liệu hữu ích dành cho quý phụ huynh cũng như giáo viên sử dụng để kèm các em học thêm. Mời các em cùng quý thầy cô và quý giáo viên tham Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau1. Rễ hô hấp có ở câya. Cà rốt, phong lan, khoai lanb. Cà rốt, phong lan, khoai lan, rau nhútc. Bần, mắm, cây bụt mọc2. Giác mút là loại rễ biến dạng đểa. Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ đấtb. Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ không khíc. Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây chủ3. Những cây có rễ củ như làa. Cải củ trắng, lạc, sắnb. Cà rốt, cải củ trắng, khoai lanc. Nghệ, đinh lăng, chuối4. Rễ móc làa. Loại rễ chính mọc từ gốc thân để giúp cây đứng vữngb. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây bám vào giá bám để leo lênc. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác5. Thân to ra là doa. Sự lớn lên và sự phân chia của tế bàob. Sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏc. Do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ6. Mạch rây có chức nănga. Vận chuyển nước và muối khoángb . Vận chuyển chất hữu cơc. Cả hai trên đều đúng7. Mạch gỗ có chức nănga. Vận chuyển nước và muối khoángb. Vận chuyển chất hữu cơc. Vận chuyển nước, muối khoáng và chất hữu cơ8. Khi hô hấp thì cây lấy khía. Cacbonic và oxib. Nitơc. Oxi9. Nếu không có oxi thì câya. Vẫn sinh trưởng tốtb. Vẫn hô hấp bình thườngc. Chết10. Phần lớn nước do rễ hút vào được thải ra ngoài quaa. Thân, cànhb. Thân, lác. Lỗ khí của lá11. Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụnga. Muối khoáng hoà tan vận chuyển dễ dàngb. Làm cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắngc. Cả hai câu trên đều đúng12. Cây hô hấp vàoa. Ban ngàyb. Ban đêmc. Cả ngày lẫn đêm13. Những cây trồng bằng cách chiết cànha. Cam, bưởi, nhãn, xoài, mận, chanhb. Rau muống, bưởi, dừa, chanhc. Khoai lang, chanh, nhãn, mận14. Thụ tinh là gì?a. Do noãn phát triẻn thành hợp tửb. Sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái có trong noãnc. Sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành hợp tử15. Bộ phận nào của hoa tạo thành quảa. Nhuỵ tạo thành quảb. Bầu nhuỵ tạo thành quảc. Cả hai câu trên đều đúng16. Bộ phận nào của hoa tạo hạta. Hợp tửb. Vỏ noãnc. Noãn17. Thụ phấn là gì?a. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵb. Do sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cáic. Cả hai câu trên đều đúng18. hoa tự thụ phấn là gì?a. Là phấn tiếp xúc với đầu nhuỵb. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đóc. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của các hoa khác19. Hoa giao phấn là gì?a. Là hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọtb. Đầu nhuỵ có chất dínhc. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác20. Chức năng chủ yếu của lá là gì?a. Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ để nuôi câyb. Tham gia vào hô hấpc. Thoát hơi nước21. Những đặc điểm nào của phiến lá phù hợp việc thu nhận ánh sáng để quang hợpa. Có một lớp tế bào biểu bì trong suốt bao bọc hai mặt của phiến láb. Thịt lá gồm nhiều tế bào rất mỏng, có nhiều lục lạpc. Cả hai câu trên đều đúng22. Quá trình quang hợp làa. Lá cây nhờ có lục lạp đẫ sử dụng ánh sáng maqtj trời , nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột và nhả khí oxib. Lá tự chế tạo chất hữu cơ từ nước và muối khoáng của môi trườngc. Lá cây hấp thụ khí oxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng đồng thời thải khí cacbonic và hơi nước23. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vìa. Gồm hai phần vỏ và trụ giữab. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chấtc. Có nhiều lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng24. Tế bào thực vật gồm những thành phầna. Vách tế bào, chất tế bào, nhânb. Màng sinh chất, không bào, lục lạpc. Cả hai câu trên đều đúng25. Mô là gì?a. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năngb. Là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêngc. Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau26. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vậta. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giốngb. Làm cho thực vật lớn lênc. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển27. Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chiaa. Tất cả các bộ phận của câyb. Ở phần ngọn của câyc. Ở mô phân sinh28. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?a. Cây mới được mọc lên từ hạtb. Cây mới được tạo thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lác. Cây mới được tạo thành từ thân cây có hoa29. Hình thức nào là sinh sản sinh dưỡng do người?a. Cây mới được tạo thành từ một đoạn thân cắm xuốmg đất ẩmb. Cây mới được tạo ra từ chồi của cây này ghép lên một cây khácc. Cây mới tự mọc lên từ thân bò, thân củ, rễ củ hoặc lá30. Muốn tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng ta phải làm thế nào?a. Phải cắt thật sạch cỏb. Phải cắt và cuốc đất để nhặt bỏ hết thân và rễc. Phải cuốc hay cày lật đất để làm chết hết cỏ31. Bộ phận nào là quan trọng nhất của hoa?a. Nhuỵ và nhịb. Bao hoa gồm đài và tràng hoac. Nhuỵ hoặc nhị hoa32. Thế nào là hoa đơn tínha. Hoa thiếu tràngb. Hoa thiếu bao hoac. Thiếu nhuỵ hoặc nhị33. Đặc điểm nào không có ở quả thịt?a. Vỏ dày, mềm, chứa thịt quảb. Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chínc. Quả gồm toàn thịt hoặc mọng nước34. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào?a. Quả khi chín tự mở đượcb. Quả có gai, nấtc. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông35. hạt của cây hai lá mầm khác với hạt của cây một lá mầm ở diểm nào?a. Phôi có hai lá mầmb. Không có phôi nhũc. Chất dự trữ nằm ở lá mầm36. Tại sao trước khi gieo hạt phải làm đất tươi xốp?a. Làm cho đất giữ được nước, đảm bảo đủ độ ẩm cần thiếtb. Làm cho đất thoáng, cung cấp đủ không khí cho hạt hô hấp khi nảy mầmc. Tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm37. Cơ thể của tảo có cấu tạoa. Tất cả đều là đơn bàob. Tất cả đều là đa bàoc. Có dạng đơn bào và dạng đa bào38. Tảo thường sống ở nước vìa. Trong nước có nhiều chất dinh dưỡng hơnb. Cơ thể tảo nhỏ nhẹ nên dễ dàng trôi nổic. Cơ thể tảo chưa có mạch dẫn39. Chọn những đặc điểm nào đúng với rêua. Cơ thể cấu tạo đơn bàob. Sinh sản bằng hạtc. Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, có dạng cây40. Rêu khác tảo ở những điểm nàoa. Cơ thể cấu tạo đa bàob. Cơ thể có dạng rễ, thân, lác. Cơ thể có màu xanh lục41. Những đặc điểm nào sau đây cho ta thấy dương xỉ khác rêua. Có rễ Sinh sản bằng bào Sống ở cạn42. Các cây hạt trần có đặc điểm saua. Cây đa dạng Thân cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bòb. Có mạch dẫn trong thânc. Cơ quan sinh sản là hoa43. Cây thông là cây hạt trần vìa. hạt không có vỏ bên ngoàib. Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quảc. Hạt nằm trên các vảy lá noãn chưa khép kín của nón cái đẫ phát triển44. Trong số các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối vưói cây hạt trần?a. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫnb. Có hạt hở, chưa có hoa, quảc. Có sinh sản hữu tính45. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín làa. Có rễ, thân, lác. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả46. Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vìa. Hạt được dấu kín trong quảb. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài vỏ hạtc. Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài47. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vìa. Có nhiều cây to và sống lâu nămb. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạngc. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người48. Nhữngđặc điểm nào sau đây đúng với cây hai lá mầma. Gồm toàn cây thân gỗb. Thường có hoa lưỡng tínhc. Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ49. Các chất hữu cơ do thực chế tạo ra có ý nghĩa gì?a. Cung cấp nguyên liệu cần cho hô hấp của các sinh vậtb. Cung cấp thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp cho động vật và con ngườic. Cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất của con người50. Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vìa. Tế bào của chúng chưa có nhân điển hìnhb. Một số duy chuyển được giống như động vậtc. cả hai câu trên đều đúng51. Trong số những đặc điểm nào đúng với nấma. không có chất diệp lục, không có khả năng quang hợp, sinh sản bằng bào tửb Cơ thể có cấu tạo đơn bàoc. Có phân hoá thành thân và rễ khi chưa có lá52. Nấm không phải là thực vật vìa. Cơ thể của chúng không có dạng thân,láb. Cơ thể của chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng đượcc. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử53. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đấta. Trên cạn, dưới nước, đầm lầyb. Đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đớic. Cả hai câu trên đều đúng54. Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?a. Thực rất đa dạng, phong phúb. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đấtc. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường55. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây có hoaa. Cây có hoa có cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, láb. Cây có hoa là cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạtc. Cây có hoa là những cây ra hoa kết quả hàng năm56. Quá trình phát triển của giới thực vật được chia thành mấy gia đoạna. Hai giai đoạnb. Một giai đoạnc. Ba giai đoạn57. Trong ccá lá, những nhóm lá nào có gân lá song songa. Lá hành, lá nhãn, lá bưởib. Lá rau muống, lá cảic. Lá lúa, lá mồng tơi,lá bí đó58. Vỏ bao gồma. Thịt vỏ và ruộtb. Biểu bì, thịt vỏ mạch râyc. Biểu bì và thịt vỏ59. Vỏ có chức nănga. Vận chuyển chất hữu cơb. Bảo vệ các bộ phận ở bên trong, dự trữ và tham gia quang hợpc. Chứa chất dự trữ60. Trụ giữa gồma. Mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruộtb. Có một vòng bó mạch mạch rây ở ngoài và mạch gỗ ở trong và ruộtc. Biểu bì, một vòng bó mạch và ruộtII. Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai 61. Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu là lá đơn62. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp63. Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia64. Tế bào non có khả năng phân chia65. Lỗ khí có chức năng quang hợp66. Hoa mướp, hoa bầu, hoa dưa chuột, hoa bí ngô thuộc loại hoa đơn tính67. Quả bông, quả cà chua, quả đu đủ, quả mơ thuộc loại quả hạch68. Phôi của hạt đỗ đen, hạt đỗ xanh, hạt đậu tương có hai lá mầm69. Quả chò, quả bồ công anh, quả đậu, hạt hoa sữa phát tán nhờ gió70. Cây súng trắng, cây xoài, cây đước, cây xương rồng sống ở cạn71. Cây thông, cây lúa, cây mít, cây rêu thuộc nhóm cây hạt kín72. Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa, quả, hạt nằm trong quả73. Ở nhiệt độ 15oC-20oC nấm phát triển tốt nhất74. Vi khuẩn vừa có lợi vừa có hại75. Vi khuẩn có vai trò phân huỷ các sinh vật đang sốngIII. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đâyCột ACột B76. Bảo vệ và góp phần phát tán hạta. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút77. Hấp thụ nước và muối khoáng cho câyb. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ78. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giốngc. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào có những lỗ khí có thể đóng mở được79. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của câyd. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái80. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quảe. Gồm vỏ và hạt81. Thu nhận ánh sáng dùng cho quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nướcg. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch râyIII. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đâyCột ACột B82. Phải trồng cây có đủ ánh sánga. Vì cây hô hấp hút khí oxi của không khí và thải cacbonic ra ngoài nên dễ gây ngạt Cần làm giàn chống nóng hoặc phủ rơm rạ chống rét cho câyb. Vì cây có nhận được đủ ánh sáng cần thiết cho quang hợp mới chế tạo được chất hữu cơ nuôi cây84. Cần trồng cây theo đúng thời vụ ở địa phươngc. Để có thể đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ, ánh sáng, nước của mỗi loại cây85. Ở nước ta muốn có năng suất cao không nên trồng cây mật dộ quá dàyd. Giúp cho cây tránh được điều kiện nhiệt độ không thích hợp, quang hợp của cây không gặp khó khăn86. Nên trồng nhiều cây xanh ở khu đông dân cưe. Vì trồng quá dày lá không đủ ánh sáng, quang hợp của cây sẽ khó khăn, làm giảm năng suất thu hoặc87. Ban đêm không nên để nhiều cây hoặc hoa trong phòng ngủf. Vì cây quang hợp lấy khí cacbonic và nhả oxiIV. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đâyCột ACột nào là hoa tự thụ phấna. Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhụy và nhị không chín cùng một lúc89. Thế nào là hoa giao phấnb. Hoa có hạt phấn rơi trên đầu nhụy chính hoa đó90. Đặc điểm của hoa giao phấnc. Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khácV. Hãy chọn một số từ sau đây điền vào hỗ trống cho thích hợp Tự thụ phấn, thụ phấn, lưỡng tính, nhị và nhụy, màu sắc sặc sỡ, gió,tiêu giảm, có lông dính, nhẹ, .............91 ..........là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu Hoa tự thụ phấn là loại hoa ..........92.........._ Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi.......93........._ Hiện tượng giao phấn xảy ra ở những hoa có ...........94..........., không chín cùng một lúc- Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có ..........95........., còn những hoa thụ phấn nhờ ..........96..........., thường có hoa nằm ở ngọn cây; bao hoa thường .............97........, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều ..........9899.........., đầu nhụy thường có ..........100.........…ĐÁP ÁNI. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sauMỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm1234567891011121314151617181920ccbbcbacccccacbcabca2122232425262728293031323334353637383940ccccbccbcbacbcabcccb4142434445464748495051525354555657585960aacbcabccbabccbcccbbII. Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào saiMỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm616263646566676869707172737475ĐSĐFSĐSĐĐSSĐSĐSIII. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đâyMỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm767778798081eabgdcIV. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đây Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm828384858687bdcefaV. Hãy chọn các mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đâyMỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểmNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu 100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 6. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.
các câu hỏi về sinh học