ID 358528. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,80 gam B. 4,08 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam
Câu hỏi: Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc.
Về thành phần dinh dưỡng trong bột sắn dây, Theo Tiến sĩ dinh dưỡng Hồ Thu Mai, Khoa Dinh dưỡng – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, trong 100g bột sắn dây hàm lượng chất dinh dưỡng như sau: – Protein: 0,7 g – Glucid: 84,3 g – Canxi: 18mg – Sắt: 1,5 mg và nhiều dưỡng chất khác.
Sữa bột abbott similac 2 tăng đề kháng, phát triển não bộ cho trẻ 6-12 tháng (400g) Sữa abbott similac 4 bổ sung dinh dưỡng hằng ngày cho trẻ 2 - 6 tuổi (900g) Viên c sủi multi plus ac 30 viên ; Viên sủi redoxon triple action bayer tăng cường đề kháng (10 viên)
VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít). Bài học : siêng mục: bài bác trướcBài 7.37 trang 77 sách bài tập Hóa 12: mang đến 9,12 gam láo lếu hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HC1Bài tiếp theoBài tập 1 trang 31 bài bác tập SBT Sử 11: Sử quả đât cận đại phản ảnh sự chuyển biến
cho 56g sắt phản ứng với 40g lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thu đc 88g sắt (II) sunfua. biết rằng lưu huỳnh dùng dư.tính khối HOC24 Lớp học
f2dc8. Đáp án \\begin{array}{l} b,\ C_{M_{FeSO_4}}=0,5\ M.\\ C_{M_{CuSO_4\ \text{dư}}}=0,2\ M.\end{array}\ Giải thích các bước giải \\begin{array}{l} a,\\ PTHHFe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow\\ b,\\ n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\ mol.\\ m_{\text{dd CuSO$_4$}}=100\times 1,12=112\ g.\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112\times 10\%}{160}=0,07\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ}\ n_{Fe}n_{CuSO_4}=\dfrac{0,05}{1}<\dfrac{0,07}{1}\\ \Rightarrow CuSO_4\ \text{dư.}\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ \text{dư}}=0,07-0,05=0,02\ mol.\\ Theo\ pt\ n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\ mol.\\ V_{\text{dd spư}}=V_{\text{dd tpư}}=100\ ml=0,1\ l.\\ \Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\ M.\\ C_{M_{CuSO_4\ \text{dư}}}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\ M.\end{array}\ chúc bạn học tốt!
Bài 18 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa CuNO32 và AgNO3 . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2H2đktc. Nồng độ mol của CuNO32 là Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3AgNO3dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là Xem chi tiết Cho 5,5 gam hỗn hợp bột AI và Fe trong đó số mol AI gấp đôi số mol Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D. 35,39 gam. Xem chi tiết cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và CuNO32 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là Xem chi tiết cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và CuNO32 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là Xem chi tiết hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho gỗn hợp A vào 250ml dung dịch Cu SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Nồng độ mol/l của dd CuSO4 là Xem chi tiết cho 5,6g bột Fe vào 200ml dung dịch AgNo3 a M . sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 7,2g muối feno32 . tính giá trị a Xem chi tiết cho 2,88g Mg vào 100ml dung dịch feCl3 khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và mg chất rắn Y. khối lượng chất tan trong dung dịch X và trong dd FeCl3 ban đầu là 1,76g . tính nồng độ mol chất tan trong dd X và giá trị m Xem chi tiết đốt cháy hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg , 4,48 gam Fe bằng V lít hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2 thu được hỗn hợp rắn Z gồm các muối clorua và oxit ko còn khí dư. hòa tan Z bằng 160 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch T. cho dung dihcj T tác dụng với dd AGNO3 dư thu được 62,785 gam kết tủa. giá trị V là Xem chi tiết Hòa tan hết Cu bằng 200ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Tính số mol HNO3 đã phản ứng với Cu? Xem chi tiết
cho 2 8 g bột sắt